Tạm ngừng kinh doanh (hay còn được gọi là ngừng hoạt động kinh doanh) có thể hiểu là quá trình tạm thời ngừng hoạt động của một doanh nghiệp, công ty hoặc cửa hàng. Pháp luật hiện hành quy định doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh mấy lần? Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh hai lần liên tiếp trở lên được thực hiện như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Tạm ngừng kinh doanh là gì?
Tạm ngừng kinh doanh đơn giản là doanh nghiệp tạm thời không thực hiện bất kỳ hoạt động kinh doanh nào. Trong thời gian này, doanh nghiệp không thể ký kết hợp đồng, xuất hóa đơn hoặc tham gia vào bất kỳ hoạt động kinh doanh nào khác. Khi thời hạn tạm ngừng kinh doanh kết thúc, doanh nghiệp cần phải tiếp tục hoạt động trở lại hoặc thực hiện các thủ tục như giải thể hoặc chuyển nhượng.
2. Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh lần 2 liên tiếp trở lên:
2.1. Doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh bao nhiêu lần:
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 66 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, khi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh quyết định tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo thì cần phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh đặt địa chỉ trụ sở chính trước ít nhất là 03 ngày làm việc trước ngày bắt đầu hoặc kết thúc thời gian tạm ngừng kinh doanh. Trong trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh muốn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì cũng phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh ít nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời gian tạm ngừng kinh doanh trong mỗi lần thông báo không được vượt quá một năm.
Do đó, doanh nghiệp sau khi hết thời gian tạm ngừng kinh doanh có quyền tiếp tục thực hiện tạm ngừng kinh doanh nếu xét thấy cần thiết. Điều kiện để tạm ngừng kinh doanh lần tiếp theo là phải thông báo tới cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đặt địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp trước ít nhất là 03 ngày làm việc.
Như vậy, theo quy định mới của
2.2. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh:
Việc chuẩn bị hồ sơ được đánh giá là bước phức tạp nhất trong quy trình tạm ngừng kinh doanh của một công ty. Điều này phần là do yêu cầu hồ sơ phải được hoàn thành với độ chính xác tuyệt đối và phần là do mỗi loại hình doanh nghiệp (như công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh…) đều có các yêu cầu riêng biệt đối với thành phần hồ sơ.
Thêm vào đó, thông tin về thủ tục tạm ngừng kinh doanh trên internet thường khá mơ hồ và không được thống nhất, mỗi trang web lại cung cấp các thông tin khác nhau.
Hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh lần 2 liên tiếp trở lên được quy định rõ tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:
– Thông báo báo tạm ngừng kinh doanh công ty lần 2 (theo mẫu đính kèm Nghị định 01/2021/NĐ-CP);
– Biên bản họp của hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên); Biên bản họp hội đồng cổ đông công ty (đối với công ty Cổ phần);
– Quyết định của hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên); Quyết định của Hội đồng quản trị công ty (đối với công ty Cổ phần);
– Quyết định của chủ sở hữu công ty về tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty TNHH 1 thành viên);
– Giấy ủy quyền hoặc
– Ngoài ra, người được uỷ quyền làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh cũng cần chuẩn bị giấy tờ pháp lý cá nhân còn giá trị sử dụng như căn cước công dân, chứng minh nhân dân, hộ chiếu.
2.3. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh lần 2 trở lên:
Tạm ngừng kinh doanh lần thứ hai trở lên đặt ra nhiều yêu cầu và tiêu chuẩn cao hơn so với lần tạm ngừng trước đó. Quá trình này không chỉ giúp đảm bảo rằng doanh nghiệp đã giải quyết các vấn đề từ lần tạm ngừng trước và thiết lập các biện pháp kiểm soát nhằm đảm bảo an toàn và chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ. Thực hiện quy trình tạm ngừng kinh doanh lần thứ hai trở lên là cần thiết để đảm bảo tuân thủ pháp luật và bảo vệ quyền lợi của khách hàng, đối tác.
Để tiếp tục tạm ngừng kinh doanh lần 2, doanh nghiệp cần thực hiện các việc sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
– Doanh nghiệp cần soạn thảo hồ sơ tạm ngừng kinh doanh theo hướng dẫn chi tiết ở trên. Sau đó, doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ trực tuyến hoặc trực tiếp tới cơ quan đăng ký để thực hiện tạm ngừng kinh doanh.
– Hồ sơ có thể được nộp qua hai phương thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng tại Cổng Thông tin về Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn (Đối với doanh nghiệp có trụ sở chính tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh bắt buộc phải nộp hồ sơ theo hình thức này).
Bước 2: Giải quyết hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
– Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiếp nhận và xem xét hồ sơ, đánh giá tính hợp lệ cũng như nội dung của đề xuất tạm ngừng kinh doanh.
– Sau khi hoàn tất xử lý hồ sơ, thông tin về kết quả sẽ được cập nhật vào hệ thống dữ liệu trực tuyến để doanh nghiệp có thể theo dõi tình trạng hồ sơ trong vòng 3 ngày làm việc.
Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ
– Nếu hồ sơ được xác nhận hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được thông báo và có thể đến trực tiếp Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả hoặc đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.
– Trong trường hợp cần chỉnh sửa hoặc bổ sung hồ sơ, doanh nghiệp sẽ phải thực hiện các biện pháp cần thiết theo yêu cầu của cơ quan đăng ký.
3. Quyền tạm ngừng kinh doanh của Doanh nghiệp:
Khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi năm 2022 quy định rằng các doanh nghiệp được phép tạm ngừng kinh doanh nhưng doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh ít nhất là 03 ngày làm việc trước khi thực hiện tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Thêm vào đó, khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP cũng quy định khi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh quyết định tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo thì cần phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh đặt địa chỉ trụ sở chính trước ít nhất là 03 ngày làm việc trước ngày bắt đầu hoặc kết thúc thời gian tạm ngừng kinh doanh. Trong trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh muốn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì cũng phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh ít nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời gian tạm ngừng kinh doanh trong mỗi lần thông báo không được vượt quá một năm.
Doanh nghiệp có quyền tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi thời gian tạm ngừng trước đã kết thúc, nếu có nhu cầu với điều kiện là phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trước ít nhất là 03 ngày làm việc.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
–
THAM KHẢO THÊM: