Giấy phép chuyển giao công nghệ đó là một trong những loại giấy tờ pháp lý cần thiết để thực hiện hoạt động chuyển giao công nghệ. Dưới đây là bài viết liên quan đến hồ sơ, thủ tục đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ.
Mục lục bài viết
1. Hồ sơ, thủ tục đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ:
Căn cứ theo quy định tại Điều 29 Luật chuyển giao công nghệ năm 2017 quy định về hồ sơ và thủ tục đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ như sau:
Hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ trong đó bao gồm:
– Văn bản đề nghị chấp thuận về chuyển giao công nghệ;
– Văn bản về tư cách pháp lý của bên thực hiện đề nghị;
– Các tài liệu liên quan về giải trình về công nghệ;
– Các tài liệu liên quan về giải trình về điều kiện sử dụng công nghệ theo quy định của pháp luật;
– Các tài liệu liên quan để giải trình về việc phù hợp với quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
Bước 1: cá nhân, tổ chức chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao gửi hồ sơ đến Bộ Khoa học và Công nghệ để thực hiện đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, thì Bộ Khoa học và Công nghệ sẽ là cơ quan có trách nhiệm xem xét hồ sơ; nếu trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ thì Bộ Khoa học và Công nghệ sẽ có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Bộ, ngành có liên quan ra văn bản chấp thuận chuyển giao công nghệ; trường hợp không chấp thuận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
2. Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ:
Lưu ý: Mẫu văn bản này được ban hành kèm theo Thông tư 02/2018/TT-BKHCN
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… | Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
Tên tổ chức, cá nhân: …..(1)
Địa chỉ: ….. Số điện thoại: ….. Email: ….. (2)
Đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, chấp thuận chuyển giao công nghệ ….. (3) với nội dung chuyển giao như sau:
I. Các Bên tham gia chuyển giao công nghệ
1. Bên giao công nghệ:
– Tên (tổ chức, cá nhân)(4): …..
– Địa chỉ: …..
– Điện thoại (tel): ….. Email: …..
Fax: …..Website: …..
– Người đại diện: ….. Chức danh: …..
– Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính: …..
2. Bên nhận công nghệ:
– Tên (tổ chức, cá nhân)(4): …..
– Địa chỉ: …..
– Điện thoại (tel): ….. Email: …..
Fax: ….. Website: …..
– Người đại diện: …… Chức danh: …..
– Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính: …..
II. Nội dung chuyển giao công nghệ
1. Công nghệ chuyển giao
– Tên công nghệ: ……Lĩnh vực: ….. (3)
– Thời hạn chuyển giao công nghệ: …..2. Đối tượng công nghệ chuyển giao
Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ | □ |
Phương án, quy trình công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu | □ |
Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ | □ |
Máy móc, thiết bị đi kèm công nghệ chuyển giao | □ |
Chuyển giao quyền đối với các đối tượng sở hữu trí tuệ: – Tên đối tượng sở hữu trí tuệ: … |
|
+ Văn bằng bảo hộ hoặc Số đơn đăng ký (trường hợp chưa được cấp văn bằng bảo hộ): … (số, ngày cấp, ngày gia hạn) | □ |
+ Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp (trường hợp chuyển quyền sử dụng): … (số, ngày cấp, ngày gia hạn) | □ |
3. Dự kiến sản phẩm công nghệ tạo ra:
– Tên, ký hiệu sản phẩm;
– Tiêu chuẩn chất lượng (theo TCVN, QCVN, tiêu chuẩn quốc tế,…).
III. Các văn bản, tài liệu kèm theo.
Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấp phép kinh doanh,…) của Bên đề nghị | □ |
Bản sao văn bản xác nhận tư cách pháp lý của người đại diện bên đề nghị | □ |
Bản sao chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu (còn thời hạn theo quy định) đối với cá nhân tham gia chuyển giao công nghệ hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ chức | □ |
Tài liệu giải trình về công nghệ (5) | □ |
Tài liệu giải trình về điều kiện sử dụng công nghệ theo quy định của pháp luật (6) | □ |
Tài liệu về việc phù hợp với quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật (7) | □ |
Bản gốc | □ |
….. (1) thay mặt các Bên tham gia chuyển giao công nghệ …….(3) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của các nội dung được nêu trên đây và tài liệu kèm theo. Nếu được chấp thuận, các bên tham gia chuyển giao công nghệ cam kết tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN(1) |
Ghi chú:
– (1): Bên giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài; Bên có nhu cầu tiếp nhận công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ trong nước; Bên thứ ba được ủy quyền thực hiện thủ tục đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ.
– (2): Địa chỉ, thông tin liên lạc của (1).
– (3): Công nghệ đề nghị chấp thuận; Lĩnh vực công nghệ theo chức năng quản lý của các Bộ, ngành.
– (4): Trường hợp là cá nhân phải cung cấp thông tin cá nhân gồm: Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (còn thời hạn theo quy định) số … Ngày cấp: …… Nơi cấp: ……
– (5): Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
– (6): Tài liệu giải trình việc đáp ứng điều kiện sử dụng công nghệ theo quy định của pháp luật có liên quan.
– (7): Giải trình rõ các nội dung quy định của pháp luật về tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành, tiêu chuẩn về tiêu hao năng lượng, khí thải, nước thải, các tiêu chuẩn, quy chuẩn về bảo vệ môi trường,…
– (8): Trường hợp là cá nhân chỉ cần ký, ghi rõ họ tên.
Đối với ô trống □, nếu có (hoặc đúng) thì đánh dấu “ü” vào trong ô trống.
3. Người kê khai sai sự thật trong hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ bị xử phạt thế nào?
Căn cứ theo quy định khoản 1, khoản 4 Điều 17 Nghị định 51/2019/NĐ-CP quy định về vi phạm trong việc đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ, thực hiện đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ, cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ như sau:
Vi phạm trong việc đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ, thực hiện đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ, cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ
– Đối với hành vi kê khai sai sự thật trong hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ thì bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
– Đối với hành vi không làm thủ tục đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ khi có thỏa thuận gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ thuộc trường hợp phải đăng ký chuyển giao công nghệ thì bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
– Đối với hành vi không làm thủ tục cấp Giấy phép mới khi thay đổi nội dung công nghệ hạn chế chuyển giao đã được cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ thì sẽ bị phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.
Ngoài bị phạt tiền thì người vi phạm còn phải áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc phải hủy bỏ hồ sơ, tài liệu có số liệu, nội dung sai sự thật do thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.
Theo đó, người kê khai có hành vi sai sự thật trong hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng. Ngoài ra, người vi phạm còn bị buộc hủy bỏ hồ sơ, tài liệu có số liệu, nội dung sai sự thật do thực hiện hành vi vi phạm.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật chuyển giao công nghệ 2017;
– Nghị định 51/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ.