Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Hộ nghèo, hộ cận nghèo được hưởng chính sách ưu đãi gì?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hộ nghèo, hộ cận nghèo là những đối tượng có hoàn cảnh khó khăn trong xã hội. Nhằm đảm bảo chính sách an sinh, Nhà nước thực hiện nhiều chính sách ưu đãi cho các đối tượng này. Vậy hộ nghèo, hộ cận nghèo được hưởng chính sách ưu đãi gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo:
      • 2 2. Hộ cận nghèo được hưởng chính sách gì?
        • 2.1 2.1. Chính sách về y tế với hộ cận nghèo:
        • 2.2 2.2. Chính sách về trợ cấp xã hội với hộ cận nghèo:
        • 2.3 2.3. Chính sách về hỗ trợ làm nhà, sửa chữa nhà ở với hộ cận nghèo:
        • 2.4 2.4. Chính sách về vay vốn với hộ cận nghèo:
        • 2.5 2.5. Chính sách miễn, giảm học phí với học sinh, sinh viên thuộc hộ cận nghèo:
      • 3 3. Hộ nghèo được hưởng những chính sách gì?
        • 3.1 3.1. Hỗ trợ 100% chi phí khám, chữa bệnh:
        • 3.2 3.3. Hỗ trợ vay vốn xây nhà ở:
        • 3.3 3.3. Hỗ trợ tiền điện sinh hoạt hàng tháng:
        • 3.4 3.4. Được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng:

      1. Quy định về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo:

      Theo điểm a, b khoản 2 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình trong giai đoạn 2022 – 2025 nêu rõ:

      – Hộ gia đình được xác định là chuẩn hộ nghèo đối với:

      + Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình nghèo khi có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

      + Khu vực thành thị: Là hộ gia đình nghèo khi có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

      – Hộ gia đình được xác định chuẩn hộ cận nghèo đối với:

      + Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình cận nghèo khi có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

      + Khu vực thành thị: Là hộ gia đình cận nghèo khi có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

      Trong đó, tiêu chí để xác định mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản được căn cứ theo Điểm b Khoản 1 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP như sau:

      + Có 06 dịch vụ xã hội cơ bản bao gồm: y tế, giáo dục; việc làm; nhà ở; thông tin; nước sinh hoạt và vệ sinh.

      + Mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản được đánh giá dựa trên 12 chỉ số, bao gồm: người phụ thuộc trong hộ gia đình; việc làm; bảo hiểm y tế; dinh dưỡng; trình độ giáo dục của người lớn; chất lượng nhà ở; tình trạng đi học của trẻ em; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nhà tiêu vệ sinh; nguồn nước sinh hoạt; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin; sử dụng dịch vụ viễn thông.

      Đối với những dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản và ngưỡng thiếu hụt được quy định cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 07/2021/NĐ-CP.

      2. Hộ cận nghèo được hưởng chính sách gì?

      2.1. Chính sách về y tế với hộ cận nghèo:

      Chính sách về y tế với hộ cận nghèo theo Điều 1 Quyết định 705/QĐ-TTg ngày 08/5/2013 quy định ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo chuẩn nghèo quốc gia kể từ ngày 01/01/2013, gồm:

      – Những người thuộc hộ gia đình cận nghèo mới thoát nghèo, thời gian hỗ trợ 05 năm sau khi đã thoát nghèo. 

      Đối với trường hợp người thuộc hộ cận nghèo đã thoát nghèo trong thời gian từ trước ngày 01/01/2013 tính đến ngày 01/01/ 2013 chưa đủ 05 năm, thời gian còn lại được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế, thời gian hỗ trợ thấp nhất là 01 năm.

      Xem thêm:  Mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội

      – Người thuộc hộ gia đình cận nghèo mà người đó đang sinh sống tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao và với 61 huyện nghèo được áp dụng cơ chế, chính sách.

      Đối với các đối tượng người thuộc hộ gia đình cận nghèo còn lại được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế theo quy định tại Quyết định 797/QĐ-TTg ngày 26/6/2012, Cụ thể: Người thuộc hộ gia đình cận nghèo mua bảo hiểm y tế được ngân sách trung ương hỗ trợ 70% mệnh giá mua thẻ bảo hiểm y tế đối với các địa phương chưa tự cân đối được ngân sách và tỉnh Quảng Ngãi. Đối với các địa phương có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương dưới 50%  thì ngân sách trung ương hỗ trợ 35% mệnh giá mua thẻ bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo.

      2.2. Chính sách về trợ cấp xã hội với hộ cận nghèo:

      Theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Nghị định 20/2021/NĐ-CP, những đối tượng thuộc diện hộ cận nghèo dưới đây được hưởng chính sách về trợ cấp xã hội, cụ thể như sau:

      (1) Người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo mà chưa có vợ hoặc chưa có chồng; đã có chồng hoặc vợ nhưng đã chết hoặc mất tích theo quy định của pháp luật và người đó đang phải nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 đến 22 tuổi và người con đó đang học văn hóa, trung học chuyên nghiệp, học nghề, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.

      (2) Người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo là những người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi trở lên đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn;

      Trừ trường hợp người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo mà có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc;

      (3) Trẻ em dưới 3 tuổi đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn, thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo và không thuộc đối tượng sau:

      – Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng;

      – Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ nghèo

      – Người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định pháp luật về người khuyết tật.

      Mức hưởng trợ cấp xã hội với các đối tượng trên như sau:

      – Đối tượng (1): 360.000 đồng/tháng/con;

      – Đối tượng (2): 360.000 đồng/tháng;

      – Đối tượng (3): 540.000 đồng/tháng.

      2.3. Chính sách về hỗ trợ làm nhà, sửa chữa nhà ở với hộ cận nghèo:

      Căn cứ tại khoản 1 và khoản 3 Điều 15 Nghị định 20/2021/NĐ-CP, chính sách về hỗ trợ làm nhà, sửa chữa nhà ở với hộ cận nghèo được quy định như sau:

      –  Được xem xét hỗ trợ chi phí làm nhà ở với mức tối thiểu 40.000.000 đồng/hộ đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn mà có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do hỏa hoạn, thiên tai hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở.

      – Được xem xét hỗ trợ chi phí sửa chữa nhà ở với mức tối thiểu 20.000.000 đồng/hộ đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do hỏa hoạn, thiên tai hoặc lý do bất khả kháng khác mà không đảm bảo điều kiện để ở được.

      Xem thêm:  Mẫu đơn xin xác nhận (công nhận) hộ nghèo, hộ cận nghèo

      2.4. Chính sách về vay vốn với hộ cận nghèo:

      Hộ cận nghèo được vay tối đa lên 100 triệu đồng/hộ vay không phải bảo đảm tiền vay theo quy định tại Mục 1 Công văn 866/NHCS-TDNN ngày 22/02/2019.

      Mức lãi suất do ngân hàng Chính sách xã hội công bố hiện nay là 7,92%/năm đối với hộ cận nghèo.

      2.5. Chính sách miễn, giảm học phí với học sinh, sinh viên thuộc hộ cận nghèo:

      Theo khoản 2 Điều 85 Luật giáo dục năm 2019 quy định người học là đối tượng thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo thì được nhà nước có chính sách trợ cấp và miễn, giảm học phí.

      * Giảm học phí với hộ cận nghèo:

      Theo điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc có ông bà trường hợp ở với ông bà mà thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ thì được giảm 50% học phí.

      * Miễn học phí với hộ cận nghèo:

      Theo khoản 12 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc có cả cha và mẹ hoặc trường hợp ở với ông bà có cả ông bà mà thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ thì được miễn học phí.

      3. Hộ nghèo được hưởng những chính sách gì?

      3.1. Hỗ trợ 100% chi phí khám, chữa bệnh:

      Người thuộc hộ nghèo được cấp thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) miễn phí, và theo Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 quy định, người thuộc hộ nghèo còn được hỗ trợ 100% chi phí khám, chữa bệnh đúng tuyến. Ngoài ra, theo Điều 4 Quyết định 14/2012/QĐ-TTg, hộ nghèo sẽ được hỗ trợ chi phí ăn uống, đi lại, chuyên chở… .3.2. Miễn học phí 

      Căn cứ theo quy định tại Khoản 4 và Khoản 12 của Nghị định 81/2021/NĐ-CP, các đối tượng hộ nghèo được miễn học phí gồm:

      – Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên đang theo học theo chương trình giáo dục phổ thông tại cơ sở giáo dục thường xuyên có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

      – Học sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

      3.3. Hỗ trợ vay vốn xây nhà ở:

      Căn cứ Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2), Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) hướng dẫn thực hiện cho vay hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg như sau:

      Hộ nghèo có nhu cầu vay vốn, được vay tối đa 25 triệu đồng/hộ, sử dụng vốn vay này vào việc xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà ở (mua vật liệu xây dựng, chi phí nhân công,…).

      Lãi suất vay là 3%/năm (0,25%/tháng), lãi suất  nợ quá hạn bằng 130% lãi suất khi cho vay (3,9%/năm) trong thời hạn vay 15 năm kể từ thời điểm hộ vay nhận nợ món vay đầu tiên, trong đó thời gian ân hạn là 05 năm đầu. Trong thời gian ân hạn, hộ vay chưa phải thực hiện trả nợ, trả lãi. Hộ vay bắt đầu trả nợ, trả lãi tiền vay từ năm thứ 6 trở đi với mức trả nợ mỗi năm tối thiểu bằng 10% tổng số vốn đã vay.

      Xem thêm:  Bảo hiểm hộ nghèo, cận nghèo: Được hưởng bao nhiêu %?

      3.3. Hỗ trợ tiền điện sinh hoạt hàng tháng:

      Theo khoản 2 Điều 1 Thông tư 190/2014/TT-BTC, hộ nghèo được chi trả trực tiếp theo hình thức hỗ trợ bằng tiền từng quý. Cụ thể, hộ nghèo được hỗ trợ tiền điện cho mục đích sinh hoạt hàng tháng với mức hỗ trợ tương đương tiền điện sử dụng 30kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt hiện hành là 46.000 đồng/hộ/tháng.

      3.4. Được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 5 của Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định những người thuộc hộ nghèo được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng thuộc các đối tượng sau đây:

      – Người thuộc diện hộ nghèo chưa có chồng hoặc chưa có vợ; đã có chồng hoặc vợ nhưng đã chết hoặc mất tích theo quy định của pháp luật và đang đơn thân nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 đến 22 tuổi và người con đó đang học văn hóa, trung học chuyên nghiệp, học nghề, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất

      – Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo mà không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;

      – Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo không thuộc trường hợp đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng mà không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, người đó đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn;

      – Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo mà không có điều kiện sống ở cộng đồng, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng.

      – Trẻ em dưới 3 tuổi thuộc diện hộ nghèo đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn.

      – Người nhiễm HIV/AIDS thuộc diện hộ nghèo không có nguồn thu nhập ổn định hàng tháng như  tiền công, tiền lương, lương hưu, trợ cấp xã hội hàng tháng, trợ cấp bảo bảo hiểm xã hội.

      Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:

      – Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025;

      – Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

      – Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;

      – Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2018 về chính sách đối với hộ nghèo thiếu hụt đa chiều do Chính phủ ban hành;

      – Quyết định 33/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 – 2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2) do Thủ tướng Chính phủ ban hành.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Hộ nghèo, hộ cận nghèo được hưởng chính sách ưu đãi gì? thuộc chủ đề Hộ nghèo, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Bảo hiểm hộ nghèo, cận nghèo: Được hưởng bao nhiêu %?

      Đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo tham gia bảo hiểm y tế như thế nào? Mức hưởng bảo hiểm y tế đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo là bao nhiêu? Mức đóng bảo hiểm y tế đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo bao nhiêu? Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế? Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế?

      ảnh chủ đề

      Mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội

      Quy định của Nhà nước hỗ trợ tiền điện sinh hoạt hàng tháng cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội? Mức hỗ trợ tiền điện sinh hoạt mà gia đình hộ nghèo và hộ chính sách có thể nhận được là bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Hộ nghèo là gì? Tiêu chí xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo?

      Hộ nghèo, hộ cận nghèo được hưởng các chế độ hỗ trợ vật chất cụ thể từ hoạt động quản lý nhà nước. Từ đó để đảm bảo cho họ được đảm bảo sinh sống ổn định, được cải thiện chất lượng cuộc sống. Các tiêu chí bình xét hộ nghèo để có chính sách hỗ trợ trên thực tế phù hợp.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận (công nhận) hộ nghèo, hộ cận nghèo

      Hộ nghèo, hộ cận nghèo là hộ gia đình qua điều tra, rà soát hằng năm ở cơ sở đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo được quy định. Khi muốn xin giải quyết công nhận hô nghèo thì chủ thể yêu cầu cần phải làm đơn xin giải quyết công nhận hộ nghèo.

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo

      Để thực hiện được mục tiêu giảm nghèo bền vững cần bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo để có những chính sách phù hợp giúp đỡ những hộ này. Vậy mẫu giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo viết như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo

      Một số hộ gia đình từ nghèo đến cận nghèo đã phát triển để thoát nghèo, cận nghèo. Vậy để đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo cần làm như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Top 10 tỉnh thành nghèo, tỷ lệ hộ nghèo cao nhất Việt Nam

      Vấn đề nghèo đói vẫn là một thách thức khó khăn tại Việt Nam, với nhiều tỉnh thành vẫn đang phải đối mặt với vấn đề này. Trong số 10 tỉnh thành có tỷ lệ nghèo cao nhất tại Việt Nam là những tỉnh thành bị định kiến và phát triển kém. Do đó, cần phải giải quyết không chỉ các yếu tố kinh tế góp phần vào nghèo đói, mà còn các yếu tố xã hội, chính trị và văn hoá góp phần vào việc duy trì tình trạng nghèo đói.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục vay và lãi suất cho vay vốn hộ nghèo, cận nghèo

      Hiện nay, hộ nghèo, cận nghèo là những đối tượng được nhà nước hỗ trợ về nhiều mặt trong đời sống sinh hoạt, học tập và làm việc, trong đó có hoạt động cho vay vốn. Vậy thủ tục vay và lãi suất cho vay vốn hộ nghèo, cận nghèo được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin vay vốn hộ nghèo mới nhất hiện nay

      Tín dụng đối với người nghèo là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo vay ưu đãi. Vậy mẫu đơn xin vay vốn hộ nghèo được soạn thảo như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mức vay tối đa cho hộ cận nghèo để sản xuất, kinh doanh

      Hộ cận nghèo được xem là đối tượng được ngân hàng chính sách xã hội cho vay vốn để có thể phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Vậy, mức vay tối đa cho hộ cận nghèo để sản xuất và kinh doanh được quy định như thế nào?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Bảo hiểm hộ nghèo, cận nghèo: Được hưởng bao nhiêu %?

      Đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo tham gia bảo hiểm y tế như thế nào? Mức hưởng bảo hiểm y tế đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo là bao nhiêu? Mức đóng bảo hiểm y tế đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo bao nhiêu? Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế? Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế?

      ảnh chủ đề

      Mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội

      Quy định của Nhà nước hỗ trợ tiền điện sinh hoạt hàng tháng cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội? Mức hỗ trợ tiền điện sinh hoạt mà gia đình hộ nghèo và hộ chính sách có thể nhận được là bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Hộ nghèo là gì? Tiêu chí xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo?

      Hộ nghèo, hộ cận nghèo được hưởng các chế độ hỗ trợ vật chất cụ thể từ hoạt động quản lý nhà nước. Từ đó để đảm bảo cho họ được đảm bảo sinh sống ổn định, được cải thiện chất lượng cuộc sống. Các tiêu chí bình xét hộ nghèo để có chính sách hỗ trợ trên thực tế phù hợp.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận (công nhận) hộ nghèo, hộ cận nghèo

      Hộ nghèo, hộ cận nghèo là hộ gia đình qua điều tra, rà soát hằng năm ở cơ sở đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo được quy định. Khi muốn xin giải quyết công nhận hô nghèo thì chủ thể yêu cầu cần phải làm đơn xin giải quyết công nhận hộ nghèo.

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo

      Để thực hiện được mục tiêu giảm nghèo bền vững cần bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo để có những chính sách phù hợp giúp đỡ những hộ này. Vậy mẫu giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo viết như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo

      Một số hộ gia đình từ nghèo đến cận nghèo đã phát triển để thoát nghèo, cận nghèo. Vậy để đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo cần làm như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Top 10 tỉnh thành nghèo, tỷ lệ hộ nghèo cao nhất Việt Nam

      Vấn đề nghèo đói vẫn là một thách thức khó khăn tại Việt Nam, với nhiều tỉnh thành vẫn đang phải đối mặt với vấn đề này. Trong số 10 tỉnh thành có tỷ lệ nghèo cao nhất tại Việt Nam là những tỉnh thành bị định kiến và phát triển kém. Do đó, cần phải giải quyết không chỉ các yếu tố kinh tế góp phần vào nghèo đói, mà còn các yếu tố xã hội, chính trị và văn hoá góp phần vào việc duy trì tình trạng nghèo đói.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục vay và lãi suất cho vay vốn hộ nghèo, cận nghèo

      Hiện nay, hộ nghèo, cận nghèo là những đối tượng được nhà nước hỗ trợ về nhiều mặt trong đời sống sinh hoạt, học tập và làm việc, trong đó có hoạt động cho vay vốn. Vậy thủ tục vay và lãi suất cho vay vốn hộ nghèo, cận nghèo được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin vay vốn hộ nghèo mới nhất hiện nay

      Tín dụng đối với người nghèo là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo vay ưu đãi. Vậy mẫu đơn xin vay vốn hộ nghèo được soạn thảo như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mức vay tối đa cho hộ cận nghèo để sản xuất, kinh doanh

      Hộ cận nghèo được xem là đối tượng được ngân hàng chính sách xã hội cho vay vốn để có thể phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Vậy, mức vay tối đa cho hộ cận nghèo để sản xuất và kinh doanh được quy định như thế nào?

      Xem thêm

      Tags:

      Hộ cận nghèo

      Hộ nghèo


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Bảo hiểm hộ nghèo, cận nghèo: Được hưởng bao nhiêu %?

      Đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo tham gia bảo hiểm y tế như thế nào? Mức hưởng bảo hiểm y tế đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo là bao nhiêu? Mức đóng bảo hiểm y tế đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo bao nhiêu? Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế? Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế?

      ảnh chủ đề

      Mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội

      Quy định của Nhà nước hỗ trợ tiền điện sinh hoạt hàng tháng cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội? Mức hỗ trợ tiền điện sinh hoạt mà gia đình hộ nghèo và hộ chính sách có thể nhận được là bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Hộ nghèo là gì? Tiêu chí xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo?

      Hộ nghèo, hộ cận nghèo được hưởng các chế độ hỗ trợ vật chất cụ thể từ hoạt động quản lý nhà nước. Từ đó để đảm bảo cho họ được đảm bảo sinh sống ổn định, được cải thiện chất lượng cuộc sống. Các tiêu chí bình xét hộ nghèo để có chính sách hỗ trợ trên thực tế phù hợp.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận (công nhận) hộ nghèo, hộ cận nghèo

      Hộ nghèo, hộ cận nghèo là hộ gia đình qua điều tra, rà soát hằng năm ở cơ sở đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo được quy định. Khi muốn xin giải quyết công nhận hô nghèo thì chủ thể yêu cầu cần phải làm đơn xin giải quyết công nhận hộ nghèo.

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo

      Để thực hiện được mục tiêu giảm nghèo bền vững cần bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo để có những chính sách phù hợp giúp đỡ những hộ này. Vậy mẫu giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo viết như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo

      Một số hộ gia đình từ nghèo đến cận nghèo đã phát triển để thoát nghèo, cận nghèo. Vậy để đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo cần làm như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Top 10 tỉnh thành nghèo, tỷ lệ hộ nghèo cao nhất Việt Nam

      Vấn đề nghèo đói vẫn là một thách thức khó khăn tại Việt Nam, với nhiều tỉnh thành vẫn đang phải đối mặt với vấn đề này. Trong số 10 tỉnh thành có tỷ lệ nghèo cao nhất tại Việt Nam là những tỉnh thành bị định kiến và phát triển kém. Do đó, cần phải giải quyết không chỉ các yếu tố kinh tế góp phần vào nghèo đói, mà còn các yếu tố xã hội, chính trị và văn hoá góp phần vào việc duy trì tình trạng nghèo đói.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục vay và lãi suất cho vay vốn hộ nghèo, cận nghèo

      Hiện nay, hộ nghèo, cận nghèo là những đối tượng được nhà nước hỗ trợ về nhiều mặt trong đời sống sinh hoạt, học tập và làm việc, trong đó có hoạt động cho vay vốn. Vậy thủ tục vay và lãi suất cho vay vốn hộ nghèo, cận nghèo được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin vay vốn hộ nghèo mới nhất hiện nay

      Tín dụng đối với người nghèo là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo vay ưu đãi. Vậy mẫu đơn xin vay vốn hộ nghèo được soạn thảo như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mức vay tối đa cho hộ cận nghèo để sản xuất, kinh doanh

      Hộ cận nghèo được xem là đối tượng được ngân hàng chính sách xã hội cho vay vốn để có thể phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Vậy, mức vay tối đa cho hộ cận nghèo để sản xuất và kinh doanh được quy định như thế nào?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ