Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật doanh nghiệp

Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh tối đa bao lâu?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khi tham gia hoạt động kinh doanh, việc tạm dừng kinh doanh không phải là những tình huống hiếm gặp. Tuy nhiên, không phải cá nhân nào cũng tìm hiểu được hết các nội dung xoay quanh vấn đề này nên trong bài viết này, Luật Dương Gia sẽ đề cập đến nội dung pháp lý này, trình bày cụ thể về việc hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh trong thời gian tối đa bao lâu?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh tối đa bao lâu?
      • 2 2. Hộ kinh doanh muốn tạm ngừng kinh doanh thì cần làm thủ tục gì?
        • 2.1 2.1. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh:
        • 2.2 2.2. Các bước thực hiện:
      • 3 3. Theo quy định thì hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo với cơ quan nhà nước thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu?

      1. Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh tối đa bao lâu?

      Hiện nay, nhu cầu tham gia kinh doanh tồn tại nhiều hình thức khác nhau, đều được pháp luật bảo hộ miễn là đảm bảo điều kiện pháp luât cho phép hoạt động không phụ thuộc quy mô lớn, vừa hay nhỏ. Trong đó phải kể đến mô hình kinh doanh cá nhân hoặc hộ gia đình, thường được biết đến với tên gọi là hộ kinh doanh cá thể. Mặc dù hộ kinh doanh cá thể không phải là một loại hình doanh nghiệp nhưng được thành lập dựa trên những điều kiện và trình tự, thủ tục được pháp luật quy định và hộ kinh doanh có trách nhiệm với mọi  hoạt động kinh doanh của mình trước cơ quan có thẩm quyền. Đối với trường hợp đóng cửa ngừng kinh doanh tạm thời của hộ kinh doanh thì bạn đọc có thể theo dõi các nội dung đã được quy định tại Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

      – Theo ghi nhận hộ kinh doanh vì một số lý do không thể tiếp tục tham gia kinh doanh mà việc tạm ngừng này có thể trên 30 ngày thì phải tiến hành thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý để cơ quan này cập nhập thông tin;

      – Đối với trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, hộ kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

      Khi gửi thông báo này sẽ phải gửi kèm theo bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

      Xem thêm:  Có cần nộp thông tin hiệu đính sang cơ quan thuế không?

      Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sau khi tiếp nhận thông báo về hoạt động của hộ kinh doanh sẽ trao Giấy biên nhận hồ sơ cho hộ kinh doanh. Thời gian hợp lệ để Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo cho hộ kinh doanh là trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ gửi đến;

      Với quy định hiện hành thì hộ gia đình hoàn toàn có thể tạm ngừng kinh doanh, thời gian tối đa thực hiện vấn đề này cũng không bị giới hạn. Theo đó, chỉ quy định tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo thì gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký. Nội dung này cũng là điểm thay đổi lớn so với quy định tại Điều 76 Nghị định 78/2015/NĐ-CP( đã hết hiệu lực)- thời gian tạm ngừng kinh doanh không được quá 01 năm.

      2. Hộ kinh doanh muốn tạm ngừng kinh doanh thì cần làm thủ tục gì?

      2.1. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh:

      – Hộ kinh doanh để hoàn thiện hồ sơ tạm ngừng hoạt động thì cần lập thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh;

      – Đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì nộp thêm bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo để được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận giải quyết nhanh chóng.

      2.2. Các bước thực hiện:

      – Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

      Như đã hướng dẫn, hộ gia đình chuẩn bị hồ sơ đã được hướng dẫn trong mục 2.1 bài viết đối với trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên. Hồ sơ của hộ kinh doanh với mục đích thông báo với Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

      Xem thêm:  Khi nào nên tăng vốn điều lệ? Tăng vốn điều lệ có lợi ích gì?

      – Bước 2: Xem xét tính hợp lệ hồ sơ

       Sau khi tiếp nhận thông báo, Phòng Tài chính – Kế hoạch trao Giấy biên nhận hồ sơ cho hộ kinh doanh xác nhận đã tiếp nhận hồ sơ thông báo. Trong trường hợp chưa đầy đủ giấy tờ thì sẽ hướng dẫn hộ kinh doanh bổ sung để hoàn tất yêu cầu.

      Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ thì thời hạn để thực hiện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho hộ kinh doanh là trong vòng 03 ngày làm việc. Cơ quan tiến hành thủ tục này thuộc về Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

      3. Theo quy định thì hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo với cơ quan nhà nước thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu?

      Căn cứ theo Điều 63 Nghị định 122/2021/NĐ-CP đã có những nội dung quy định về vi phạm về chế độ thông tin báo cáo của hộ kinh doanh với mức phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi thực hiện một trong các hành vi sau:

      – Trong thời gian hoạt động mà hộ kinh doanh vi phạm trong việc không tuân thủ quy định về báo cáo tình hình kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;

      – Việc tự ý tiến hành thay đổi chủ hộ kinh doanh nhưng không gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký để cơ quan này tiến hành cập nhật thông tin quản lý;

      – Pháp luật cũng ghi nhận hành vi tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký là đang sai phạm và sẽ bị áp dụng mức phạt tiền như đã nêu;

      – Bất kỳ hoạt động thay đổi về địa điểm kinh doanh cũng cần tuan thủ việc thông báo nên khi hộ kinh doanh chuyển địa điểm kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cũng có thể bị phạt với mức tối đa là 10 triệu đồng;

      Xem thêm:  Hướng dẫn thủ tục nộp rút hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

      – Theo quy định, khi tiến hành chấm dứt hoạt động kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh phải thông báo hoặc không nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nên hành vi không thông báo hoặc không nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ bị nghiêm cấm tuyệt đối;

      – Ngoài ra, kể đến trường hợp thay đổi ngành, nghề kinh doanh nhưng không gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở chính;

      – Hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng không thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh, cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường.

      Cần biết rằng: Hộ kinh doanh vi phạm đến đâu thì xử lý đến đó theo đúng mức độ và tình chất vi phạm. Trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế thì xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.

      Có thể thấy, nếu hộ kinh doanh không thực hiện thông báo cho cơ quan nhà nước khi tạm ngừng kinh doanh thì có thể sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng. Đồng thời, theo quy định tại khoản 2 Điều 63 Nghị định 122/2021/NĐ-CP hộ kinh doanh còn phải áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện.

      Lưu ý về mức xử phạt áp dụng: Cũng theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, thì mức phạt tiền được trình bày nêu trên sẽ là mức phạt áp dụng đối với cá nhân. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 2 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

      Văn bản pháp luật được sử dụng:

      – Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ: Về đăng ký doanh nghiệp;

      – Nghị định số 122/2021/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Hướng dẫn nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng (online)
      • Quy định về quyền tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp
      • Phân biệt giữa tạm ngừng kinh doanh và giải thể công ty

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Dịch vụ Luật sư đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hồ sơ, thủ tục giải thể (đóng cửa) chi nhánh công ty cổ phần?
      • Chi phí là gì? Các loại chi phí hoạt động của doanh nghiệp?
      • Thủ tục đăng ký đại lý bán hàng, mở đại lý ủy quyền mới nhất
      • Nên mở đại lý gì? Mở đại lý có cần đăng ký kinh doanh không?
      • Giám đốc công ty cổ phần phải là cổ đông của công ty không?
      • Điều kiện và thủ tục mở trung tâm gia sư, môi giới dạy gia sư
      • Vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty TNHH, công ty cổ phần
      • Cổ tức bằng cổ phiếu là gì? Cách tính giá điều chỉnh khi chia?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập HNO3?
      • Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách sử dụng và ví dụ?
      • Lập luận là gì? Phương pháp lập luận trong văn nghị luận?
      • Giờ quốc tế là gì? Giờ quốc tế tính theo múi giờ số mấy?
      • Đường cao là gì? Tính chất và công thức tính đường cao?
      • Tình thái từ là gì? Cách sử dụng và đặt câu với tình thái từ?
      • Khối đa diện là gì? Ví dụ? Cách xác định loại khối đa diện?
      • Chỉ từ là gì? Vai trò và cách dụng trong câu? Ví dụ về chỉ từ?
      • Gò má cao tốt hay xấu? Phụ nữ có gò má cao là sát chồng?
      • Ion là gì? Ion dương là gì? Ion âm là gì? Có các tác dụng gì?
      • Hàng nhái là gì? Những tác hại của hàng giả, hàng nhái?
      • Phó từ là gì? Các loại phó từ? Ý nghĩa và cách phân biệt?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ