Hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số K) mới nhất tại TP.HCM được quy định chi tiết tại quyết định số 05/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
Mục lục bài viết
1. Thế nào là hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số K)?
Hệ số điều chỉnh giá đất (hay còn gọi là hệ số K) là hệ số dùng để tính giá đất cụ thể trên cơ sở giá đất phổ biến trên thị trường, điều kiện kinh tế – xã hội ở địa phương và bảng giá đất do Ủy ban nhân dân dân tỉnh, thành ban hành.
Đây là một chỉ số quan trọng trong quá trình định giá đất, bởi nó tương ứng với sự thay đổi giá trị của đất dựa trên các yếu tố địa phương. Khi xác định giá đất cụ thể, các chuyên gia và cơ quan chức năng sẽ áp dụng hệ số K để điều chỉnh giá đất dựa trên sự biến đổi của thị trường và điều kiện kinh tế – xã hội đặc thù của địa phương.
Bên cạnh đó, hệ số K cũng giúp điều chỉnh giá trị đất cho các yếu tố như tiện ích công cộng, hạ tầng giao thông và các yếu tố kinh tế-xã hội khác mà có thể ảnh hưởng đến giá trị đất. Hệ số K được xác định và ban hành bởi Ủy ban nhân dân tại cấp tỉnh hoặc thành phố. Ủy ban nhân dân sẽ xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế-xã hội địa phương và xây dựng bảng giá đất cụ thể dựa trên thông tin thu thập được sau khi đã tìm hiểu và nghiên cứu một cách kỹ lưỡng.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số K) tại TP.HCM:
Căn cứ vào quyết định số 05/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất như sau:
Thứ nhất, hệ số điều điều chỉnh giá đất (hệ số K) là 2,5 lần 05/2023/QĐ-UBND: áp dụng đối với đối tượng là cá nhân, hộ gia đình được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không phải đất ở sang đất ở đối với diện tích đất ở vượt hạn mức, chuyển mục đích sử dụng đất.
Thứ hai, hệ số điều điều chỉnh giá đất (hệ số K) sẽ áp dụng trên cơ sở mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp sau:
– Xác định đơn giá thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên.
– Xác định đơn giá thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo.
– Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
– Xác đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê.
Cụ thể mục đích sử dụng đất được phân chia và áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số K) như sau:
Mục đích sử dụng đất thuê | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 | Khu vực 5 |
Kinh doanh dịch vụ, thương mại; tài chính; nhà hàng; khách sạn; nhà ở cho thuê; văn phòng làm việc và cho thuê. | 3,5 | 3,3 | 3,1 | 2,9 | 2,7 |
– Sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp; nhà kho, nhà xưởng; hoạt động khoáng sản; sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất xây dựng siêu thị, cửa hàng thương mại – dịch vụ bán hàng bình ổn giá; cửa hàng xăng dầu; đất xây dựng bệnh viện, phòng khám đa khoa; trường học. – Xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê tại các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất; nhà lưu trú công nhân; bến cảng, bến tàu, bến phà, bến đò, bến xe, nhà ga, sân bay, đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không sân bay; trạm trung chuyển rác, nơi để xe ép rác; sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; hệ thống đường dây truyền tải điện. | 2,7 | 2,6 | 2,55 | 2,5 | 2,5 |
Trong đó:
+ Khu vực 1 là bao gồm Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 10, Quận 11, quận Tân Bình và quận Phú Nhuận.
+ Khu vực 2 là bao gồm Thành phố Thủ Đức, Quận 6, Quận 7, quận Gò Vấp, quận Bình Thạnh, quận Tân Phú.
+ Khu vực 3 là bao gồm Quận 8, Quận 12, quận Bình Tân.
+ Khu vực 4 là bao gồm huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh.
+ Khu vực 5 là bao gồm huyện Cần Giờ.
– Thứ ba, hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số K) được áp dụng trên cơ sở tùy từng khu vực, gồm:
+ Hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số K) là 3,5 lần giá đất: áp dụng cho khu vực 1 (Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 10, Quận 11, quận Tân Bình và quận Phú Nhuận).
+ Hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số K) là 3,3 lần giá đất: áp dụng cho khu vực 2 (Thành phố Thủ Đức, Quận 6, Quận 7, quận Gò Vấp, quận Bình Thạnh, quận Tân Phú).
+ Hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số K) là 3,1 lần giá đất: áp dụng cho khu vực 3 (Quận 8, Quận 12, quận Bình Tân).
+ Hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số K) là 2,9 lần giá đất: áp dụng cho khu vực 4 (huyện Bình Chánh, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Hóc Môn).
+ Hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số K) là 2,7 lần giá đất: áp dụng cho khu vực 5 (huyện Cần Giờ).
3. Hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số K) được tính bổ sung thêm trong trường hợp nào?
Căn cứ khoản 4 Điều 2 quyết định số 05/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định các trường hợp điều chỉnh hệ số K như sau:
Trường hợp điều chỉnh bổ sung thêm hệ số | Mức điều chỉnh |
Đối với khu đất, thửa đất thực hiện nghĩa vụ tài chính có vị trí tiếp giáp từ 02 mặt tiền đường trở lên. | tăng thêm 10% so với hệ số điều chỉnh giá đất thuộc trường hợp thứ nhất, thứ hai, thứ ba quy định tại mục 2 trên. |
Trường hợp sử dụng đất theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 3 quyết định số 05/2023/QĐ-UBND | |
Với khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất dưới 6,0 lần hoặc không xác định rõ hệ số sử dụng đất | áp dụng hệ số K theo trường hợp thứ hai, thứ 3 quy định tại mục 2 trên. |
Với khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất từ 6,0 đến dưới 8,0 lần | tăng thêm 5% so với hệ số điều chỉnh giá đất theo trường hợp thứ hai, thứ 3 quy định tại mục 2 trên. |
Với khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất từ 8,0 đến dưới 10,0 lần | tăng thêm 10% so so với hệ số điều chỉnh giá đất theo trường hợp thứ hai, thứ 3 quy định tại mục 2 trên. |
Với khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất từ 10,0 đến dưới 12,0 lần | tăng thêm 5% so với hệ số điều chỉnh giá đất theo trường hợp thứ hai, thứ 3 quy định tại mục 2 trên. |
Với khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất từ 12,0 đến dưới 14,0 lần | tăng thêm 20% so với hệ số điều chỉnh giá đất theo trường hợp thứ hai, thứ 3 quy định tại mục 2 trên. |
Với khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất từ 14,0 đến dưới 16,0 lần | tăng thêm 25% so với hệ số điều chỉnh giá đất theo trường hợp thứ hai, thứ 3 quy định tại mục 2 trên. |
Với khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất từ 16,0 trở lên | tăng thêm 30% so với hệ số điều chỉnh giá đất theo trường hợp thứ hai, thứ 3 quy định tại mục 2 trên. |
4. Trong khu công nghệ cao, hệ số điều chỉnh giá đất được áp dụng như thế nào?
Các trường hợp | Hệ số điều chỉnh giá đất trong khu công nghệ cao |
Thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm theo từng mục đích sử dụng đất | |
Trường hợp kinh doanh thương mại, dịch vụ; kinh doanh nhà ở thương mại, văn phòng cho thuê | 2,7 lần giá đất do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định và công bố |
Trường hợp sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh | 2,5 lần giá đất do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định và công bố. |
Thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo từng mục đích sử dụn | |
Trường hợp kinh doanh thương mại, dịch vụ; kinh doanh nhà ở thương mại, văn phòng cho thuê | 3,5 lần giá đất do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định và công bố. |
Trường hợp sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp | 3,3 lần giá đất do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định và công bố. |
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Quyết định số 05/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023.