Tài khoản kế toán là gì? Hệ thống bảng tài khoản kế toán dành cho doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC? Hệ thống bảng tài khoản kế toán dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thông tư 133/2016/TT-BTC? Hạch toán hóa đơn đầu vào của doanh nghiệp? Hạch toán chi phí trong khi không xuất hóa đơn đầu ra? Nợ tín dụng hạch toán vào tài khoản nào? Các vấn đề về hóa đơn, hạch toán sổ sách đối với công ty?
Dưới đây là bài phân tích mới nhất của Luật Dương Gia về hệ thống tài khoản kế toán,
Làm sao để giảm được thời gian và nâng cao nghiệp vụ làm việc chuyên nghiệp khi tổng hợp số liệu khi cần thiết? Nhận biết được số liệu đối tượng tại thời điểm đó là bao nhiêu, tăng giảm ra sao qua từng giai đoạn? Công cụ nào sẽ là công cụ tốt nhất để hệ thống hóa số liệu, là nguồn số liệu chính xác cung cấp thông tin kế toán? Những câu hỏi trên sẽ được phương pháp tài khoản kế toán trả lời cho những ai đang hành nghề kế toán.
Vậy thế nào là tài khoản kế toán, hệ thống tài khoản kế toán và
Mục lục bài viết
- 1 1. Tài khoản kế toán là gì?
- 2 2. Hệ thống bảng tài khoản kế toán dành cho doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
- 3 3. Hệ thống bảng tài khoản kế toán dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thông tư 133/2016/TT-BTC
- 4 4. Hạch toán hóa đơn đầu vào của doanh nghiệp
- 5 5. Hạch toán chi phí trong khi không xuất hóa đơn đầu ra
- 6 6. Nợ tín dụng hạch toán vào tài khoản nào?
- 7 7. Các vấn đề về hóa đơn, hạch toán sổ sách đối với công ty
1. Tài khoản kế toán là gì?
Tài khoản kế toán là công cụ để phản ánh, phân loại, và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt, nó tác động ghi nhận của kế toán là dự vận động của các tài sản và nguồn vốn.
2. Hệ thống bảng tài khoản kế toán dành cho doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
– Tải về: Danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp
Số | SỐ HIỆU TK | ||
TT | Cấp 1 | Cấp 2 | TÊN TÀI KHOẢN |
1 | 2 | 3 | 4 |
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN | |||
01 | 111 | Tiền mặt | |
1111 | Tiền Việt Nam | ||
1112 | Ngoại tệ | ||
1113 | Vàng tiền tệ | ||
02 | 112 | Tiền gửi Ngân hàng | |
1121 | Tiền Việt Nam | ||
1122 | Ngoại tệ | ||
1123 | Vàng tiền tệ | ||
03 | 113 | Tiền đang chuyển | |
1131 | Tiền Việt Nam | ||
1132 | Ngoại tệ | ||
04 | 121 | Chứng khoán kinh doanh | |
1211 | Cổ phiếu | ||
1212 | Trái phiếu | ||
1218 | Chứng khoán và công cụ tài chính khác
| ||
05 | 128 | Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | |
1281 | Tiền gửi có kỳ hạn | ||
1282 | Trái phiếu | ||
1283 | Cho vay | ||
1288 | Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
| ||
06 | 131 | Phải thu của khách hàng | |
07 | 133 | Thuế GTGT được khấu trừ | |
1331 1332 | Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
| ||
08 | 136 | Phải thu nội bộ | |
1361 | Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc | ||
1362 | Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá | ||
1363 | Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá | ||
1368 | Phải thu nội bộ khác | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
09 | 138 | Phải thu khác | |
1381 | Tài sản thiếu chờ xử lý | ||
1385 | Phải thu về cổ phần hoá | ||
1388 | Phải thu khác | ||
10 | 141 | Tạm ứng
| |
11 | 151 | Hàng mua đang đi đường
| |
12 | 152 | Nguyên liệu, vật liệu
| |
13 | 153 | 1531 1532 1533 1534 | Công cụ, dụng cụ Công cụ, dụng cụ Bao bì luân chuyển Đồ dùng cho thuê Thiết bị, phụ tùng thay thế
|
14 | 154 | Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
| |
15 | 155 | 1551 1557 | Thành phẩm Thành phẩm nhập kho Thành phẩm bất động sản
|
16 | 156 | Hàng hóa | |
1561 | Giá mua hàng hóa | ||
1562 | Chi phí thu mua hàng hóa | ||
1567 | Hàng hóa bất động sản
| ||
17 | 157 | Hàng gửi đi bán | |
18 | 158 | Hàng hoá kho bảo thuế | |
19 | 161 | Chi sự nghiệp | |
1611 | Chi sự nghiệp năm trước | ||
1612 | Chi sự nghiệp năm nay | ||
20 | 171
| Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ | |
21 | 211 | Tài sản cố định hữu hình | |
2111 | Nhà cửa, vật kiến trúc | ||
2112 | Máy móc, thiết bị | ||
2113 | Phương tiện vận tải, truyền dẫn
| ||
1 | 2 | 3 | 4 |
2114 | Thiết bị, dụng cụ quản lý | ||
2115 | Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm | ||
2118 | TSCĐ khác | ||
22 | 212 | 2121 2122 | Tài sản cố định thuê tài chính TSCĐ hữu hình thuê tài chính. TSCĐ vô hình thuê tài chính. |
23 | 213 | Tài sản cố định vô hình | |
2131 | Quyền sử dụng đất | ||
2132 | Quyền phát hành | ||
2133 | Bản quyền, bằng sáng chế | ||
2134 | Nhãn hiệu, tên thương mại | ||
2135 | Chương trình phần mềm | ||
2136 | Giấy phép và giấy phép nhượng quyền | ||
2138 | TSCĐ vô hình khác | ||
24 | 214 | Hao mòn tài sản cố định | |
2141 | Hao mòn TSCĐ hữu hình | ||
2142 | Hao mòn TSCĐ thuê tài chính | ||
2143 | Hao mòn TSCĐ vô hình | ||
2147 | Hao mòn bất động sản đầu tư | ||
25 | 217 | Bất động sản đầu tư
| |
26 | 221 | Đầu tư vào công ty con
| |
27 | 222 | Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
| |
28 | 228 | 2281 2288 | Đầu tư khác Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác Đầu tư khác
|
29 | 229 | 2291 2292 2293 2294 | Dự phòng tổn thất tài sản Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác Dự phòng phải thu khó đòi Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
|
30 | 241 | Xây dựng cơ bản dở dang | |
2411 | Mua sắm TSCĐ | ||
2412 | Xây dựng cơ bản | ||
2413 | Sửa chữa lớn TSCĐ | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
31 | 242 | Chi phí trả trước | |
32 | 243 | Tài sản thuế thu nhập hoãn lại | |
33 | 244 | Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược | |
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
| |||
34 | 331 | Phải trả cho người bán
| |
35 | 333 | Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | |
3331 | Thuế giá trị gia tăng phải nộp | ||
33311 | Thuế GTGT đầu ra | ||
33312 | Thuế GTGT hàng nhập khẩu | ||
3332 | Thuế tiêu thụ đặc biệt | ||
3333 | Thuế xuất, nhập khẩu | ||
3334 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | ||
3335 | Thuế thu nhập cá nhân | ||
3336 | Thuế tài nguyên | ||
3337 | Thuế nhà đất, tiền thuê đất | ||
3338 33381 33382 | Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác Thuế bảo vệ môi trường Các loại thuế khác | ||
3339 | Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
| ||
36 | 334 | Phải trả người lao động | |
3341 | Phải trả công nhân viên | ||
3348 | Phải trả người lao động khác
| ||
37 | 335 | Chi phí phải trả
| |
38 | 336 | Phải trả nội bộ | |
3361 3362 3363 3368 | Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá Phải trả nội bộ khác
| ||
39 | 337 | Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng | |
40 | 338 | Phải trả, phải nộp khác | |
3381 | Tài sản thừa chờ giải quyết | ||
3382 | Kinh phí công đoàn | ||
3383 | Bảo hiểm xã hội | ||
3384 | Bảo hiểm y tế | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
3385 | Phải trả về cổ phần hoá | ||
3386 | Bảo hiểm thất nghiệp | ||
3387 | Doanh thu chưa thực hiện | ||
3388 | Phải trả, phải nộp khác
| ||
41 | 341 | 3411 3412 | Vay và nợ thuê tài chính Các khoản đi vay Nợ thuê tài chính |
42 | 343 |
3431 34311 34312 34313 3432 | Trái phiếu phát hành Trái phiếu thường Mệnh giá trái phiếu Chiết khấu trái phiếu Phụ trội trái phiếu Trái phiếu chuyển đổi
|
43 | 344 | Nhận ký quỹ, ký cược
| |
44 | 347 | Thuế thu nhập hoãn lại phải trả | |
45 | 352 | 3521 3522 3523 3524 | Dự phòng phải trả Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa Dự phòng bảo hành công trình xây dựng Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp Dự phòng phải trả khác
|
46 | 353 | Quỹ khen thưởng phúc lợi | |
3531 | Quỹ khen thưởng | ||
3532 | Quỹ phúc lợi | ||
3533 | Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ | ||
3534 | Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
| ||
47 | 356 | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | |
3561 | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | ||
3562 | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ | ||
48 | 357 | Quỹ bình ổn giá | |
LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU | |||
49 | 411 | Vốn đầu tư của chủ sở hữu | |
4111 41111 41112 | Vốn góp của chủ sở hữu Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết Cổ phiếu ưu đãi | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
4112 | Thặng dư vốn cổ phần | ||
4113 | Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu | ||
4118 | Vốn khác | ||
50 | 412 | Chênh lệch đánh giá lại tài sản
| |
51 | 413 | Chênh lệch tỷ giá hối đoái | |
4131 | Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ | ||
4132 | Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động | ||
52 | 414 | Quỹ đầu tư phát triển
| |
53 | 417 | Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
| |
54 | 418 | Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
| |
55 | 419 | Cổ phiếu quỹ
| |
56 | 421 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | |
4211 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước | ||
4212 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
| ||
57 | 441 | Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
| |
58 | 461 | Nguồn kinh phí sự nghiệp | |
4611 | Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước | ||
4612 | Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
| ||
59 | 466 | Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ | |
LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU | |||
60 | 511 | Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | |
5111 | Doanh thu bán hàng hóa | ||
5112 | Doanh thu bán các thành phẩm | ||
5113 5114 | Doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu trợ cấp, trợ giá | ||
5117 | Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư | ||
5118 | Doanh thu khác | ||
61 | 515 | Doanh thu hoạt động tài chính
| |
1 | 2 | 3 | 4 |
62 | 521 | Các khoản giảm trừ doanh thu | |
5211 | Chiết khấu thương mại | ||
5212 | Giảm giá hàng bán | ||
5213 | Hàng bán bị trả lại | ||
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH | |||
63 | 611 | Mua hàng | |
6111 | Mua nguyên liệu, vật liệu | ||
6112 | Mua hàng hóa | ||
64 | 621 | Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
| |
65 | 622 | Chi phí nhân công trực tiếp
| |
66 | 623 | Chi phí sử dụng máy thi công | |
6231 | Chi phí nhân công | ||
6232 | Chi phí nguyên, vật liệu | ||
6233 | Chi phí dụng cụ sản xuất | ||
6234 | Chi phí khấu hao máy thi công | ||
6237 | Chi phí dịch vụ mua ngoài | ||
6238 | Chi phí bằng tiền khác
| ||
67 | 627 | Chi phí sản xuất chung | |
6271 | Chi phí nhân viên phân xưởng | ||
6272 | Chi phí nguyên, vật liệu | ||
6273 | Chi phí dụng cụ sản xuất | ||
6274 | Chi phí khấu hao TSCĐ | ||
6277 | Chi phí dịch vụ mua ngoài | ||
6278 | Chi phí bằng tiền khác | ||
68 | 631 | Giá thành sản xuất
| |
69 | 632 | Giá vốn hàng bán | |
70 | 635 | Chi phí tài chính
| |
71 | 641 | Chi phí bán hàng | |
6411 | Chi phí nhân viên | ||
6412 | Chi phí nguyên vật liệu, bao bì | ||
6413 | Chi phí dụng cụ, đồ dùng | ||
6414 | Chi phí khấu hao TSCĐ | ||
6415 | Chi phí bảo hành | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
6417 | Chi phí dịch vụ mua ngoài | ||
6418 | Chi phí bằng tiền khác
| ||
72 | 642 | Chi phí quản lý doanh nghiệp | |
6421 | Chi phí nhân viên quản lý | ||
6422 | Chi phí vật liệu quản lý | ||
6423 | Chi phí đồ dùng văn phòng | ||
6424 | Chi phí khấu hao TSCĐ | ||
6425 | Thuế, phí và lệ phí | ||
6426 | Chi phí dự phòng | ||
6427 | Chi phí dịch vụ mua ngoài | ||
6428 | Chi phí bằng tiền khác | ||
LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC | |||
73 | 711 | Thu nhập khác | |
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC | |||
74 | 811 | Chi phí khác
| |
75 | 821 | Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp | |
8211 | Chi phí thuế TNDN hiện hành | ||
8212 | Chi phí thuế TNDN hoãn lại | ||
TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH | |||
76 | 911 | Xác định kết quả kinh doanh | |
3. Hệ thống bảng tài khoản kế toán dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thông tư 133/2016/TT-BTC
– Tải về: Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133
Số | SỐ HIỆU TK | ||
TT | Cấp 1 | Cấp 2 | TÊN TÀI KHOẢN |
1 | 2 | 3 | 4 |
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN | |||
01 | 111 | Tiền mặt | |
1111 | Tiền Việt Nam | ||
1112 | Ngoại tệ | ||
02 | 112 | Tiền gửi Ngân hàng | |
1121 | Tiền Việt Nam | ||
1122 | Ngoại tệ | ||
03 | 121 | Chứng khoán kinh doanh | |
1211 | Cổ phiếu | ||
1212 | Trái phiếu | ||
04 | 128 | Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | |
1281 | Tiền gửi có kỳ hạn | ||
1288 | Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
| ||
05 | 131 | Phải thu của khách hàng | |
06 | 133 | Thuế GTGT được khấu trừ | |
1331 1332 | Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
| ||
07 | 136 | Phải thu nội bộ | |
1361 | Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc | ||
1368 | Phải thu nội bộ khác | ||
08 | 138 | Phải thu khác | |
1381 | Tài sản thiếu chờ xử lý | ||
1386 | Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược | ||
1388 | Phải thu khác | ||
09 | 141 | Tạm ứng
| |
10 | 151 | Hàng mua đang đi đường
| |
11 | 152 | Nguyên liệu, vật liệu | |
1 | 2 | 3 | 4 |
12 | 153 |
| Công cụ, dụng cụ
|
13 | 154 | Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
| |
14 | 155 |
| Thành phẩm
|
15 | 156 | Hàng hóa | |
16 | 157 | Hàng gửi đi bán | |
17 | 211 | Tài sản cố định | |
2111 | TSCĐ hữu hình | ||
2112 | TSCĐ thuê tài chính | ||
2113 | TSCĐ vô hình | ||
18 | 214 | Hao mòn tài sản cố định | |
2141 | Hao mòn TSCĐ hữu hình | ||
2142 | Hao mòn TSCĐ thuê tài chính | ||
2143 | Hao mòn TSCĐ vô hình | ||
2147 | Hao mòn bất động sản đầu tư | ||
19 | 217 | Bất động sản đầu tư
| |
20 | 228 | Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
| |
21 | 229 | 2291 2292 2293 2294 | Dự phòng tổn thất tài sản Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác Dự phòng phải thu khó đòi Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
|
22 | 241 | Xây dựng cơ bản dở dang | |
2411 | Mua sắm TSCĐ | ||
2412 | Xây dựng cơ bản | ||
2413 | Sửa chữa lớn TSCĐ
| ||
23 | 242 | Chi phí trả trước | |
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
| |||
24 | 331 | Phải trả cho người bán
| |
1 | 2 | 3 | 4 |
25 | 333 | Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | |
3331 | Thuế giá trị gia tăng phải nộp | ||
33311 | Thuế GTGT đầu ra | ||
33312 | Thuế GTGT hàng nhập khẩu | ||
3332 | Thuế tiêu thụ đặc biệt | ||
3333 | Thuế xuất, nhập khẩu | ||
3334 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | ||
3335 | Thuế thu nhập cá nhân | ||
3336 | Thuế tài nguyên | ||
3337 | Thuế nhà đất, tiền thuê đất | ||
3338 33381 33382 | Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác Thuế bảo vệ môi trường Các loại thuế khác | ||
3339 | Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
| ||
26 | 334 | Phải trả người lao động | |
27 | 335 | Chi phí phải trả
| |
28 | 336 | Phải trả nội bộ | |
29 | 338 | Phải trả, phải nộp khác | |
3381 | Tài sản thừa chờ giải quyết | ||
3382 | Kinh phí công đoàn | ||
3383 | Bảo hiểm xã hội | ||
3384 | Bảo hiểm y tế | ||
3385 | Bảo hiểm thất nghiệp | ||
3386 | Nhận ký quỹ, ký cược | ||
3387 | Doanh thu chưa thực hiện | ||
3388 | Phải trả, phải nộp khác
| ||
30 | 341 | 3411 3412 | Vay và nợ thuê tài chính Các khoản đi vay Nợ thuê tài chính |
31 | 352 | 3521 3522 3523 3524 | Dự phòng phải trả Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa Dự phòng bảo hành công trình xây dựng Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp Dự phòng phải trả khác
|
312 | 353 | Quỹ khen thưởng phúc lợi | |
3531 | Quỹ khen thưởng | ||
3532 | Quỹ phúc lợi | ||
3533 | Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ | ||
3534 | Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
| ||
33 | 356 | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | |
3561 | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | ||
3562 | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ | ||
LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU | |||
34 | 411 | Vốn đầu tư của chủ sở hữu | |
4111 41111 41112 | Vốn góp của chủ sở hữu Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết Cổ phiếu ưu đãi | ||
4112 | Thặng dư vốn cổ phần | ||
4118 | Vốn khác | ||
35 | 413 | Chênh lệch tỷ giá hối đoái | |
36 | 418 | Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
| |
37 | 419 | Cổ phiếu quỹ
| |
38 | 421 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | |
4211 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước | ||
4212 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
| ||
LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU | |||
39 | 511 | Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | |
5111 | Doanh thu bán hàng hóa | ||
5112 | Doanh thu bán các thành phẩm | ||
5113 | Doanh thu cung cấp dịch vụ | ||
5118 | Doanh thu khác | ||
40 | 515 | Doanh thu hoạt động tài chính
| |
41 | 521 | Các khoản giảm trừ doanh thu | |
5211 | Chiết khấu thương mại | ||
5212 | Hàng bán bị trả lại | ||
5213 | Giảm giá hàng bán | ||
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH | |||
42 | 611 | Mua hàng | |
43 | 631 | Giá thành sản xuất
| |
44 | 632 | Giá vốn hàng bán | |
45 | 635 | Chi phí tài chính
| |
46 | 642 | Chi phí quản lý kinh doanh | |
6421 | Chi phí bán hàng | ||
6422 | Chi phí quản lý doanh nghiệp | ||
LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC | |||
47 | 711 | Thu nhập khác | |
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC | |||
48 | 811 | Chi phí khác
| |
49 | 821 | Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp | |
TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH | |||
50 | 911 | Xác định kết quả kinh doanh | |
4. Hạch toán hóa đơn đầu vào của doanh nghiệp
Doanh nghiệp muốn ghi nhận các chi phí được trừ cần đảm bảo các giấy tờ theo quy định tại Thông tư 78/2014/TT-BTC như sau:
– Hợp đồng mua bán
– Chứng từ thanh toán( tiền mặt hoặc chuyển khoản)
– Biên bản bàn giao hàng hóa
– Bảng kê hàng hóa dịch vụ không có hóa đơn thì phải do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký hoặc người được ủy quyền ký và chịu trách nhiệm
– Giá cả ghị trong bảng kê phải tương ứng với giá thị trường, cao hơn sẽ bị loại
Doanh nghiệp đi thuê nhà hay văn phòng thì sẽ hạch toán hóa đơn như sau:
– Số tiền thuê nhà <100 triệu/năm và < 8,4 triệu/tháng thì sẽ tiến hành làm bảng kê.
– Số tiền> 100 triệu/năm và > 8,4 triệu/tháng thì cá nhân, hộ gia đình cho thuê nhà sẽ kê khai, nộp thuế. Sau đó, cơ quan thuế sẽ cấp hóa đơn bán lẻ cho cá nhan, sau đó sẽ tiến hành hạch toán chi phí.
Doanh nghiệp mua xe ô tô cũ qua sử dụng của cá nhân,hộ gia đình. Do đây là tài sản đã qua sử dụng thì không phải kê khai, nộp thuế, nên cơ quan thuế không cấp hóa đơn. Doanh nghiệp tiến hành làm bảng kê để được hạch toán vào chi phí được trừ.
5. Hạch toán chi phí trong khi không xuất hóa đơn đầu ra
Tóm tắt câu hỏi:
Em làm kế toán nhưng không rành về thuế lắm, anh chị có thể giúp em giải quyết vướng mắc này không ạ. Công ty em là công ty thiết kế và hoàn thiện nội thất. Trong năm 2015, công ty có mua 1 số thiết bị nội thất (điều hòa 07 cái, thiết bị vệ sinh, bếp nướng, ….) dùng cho công trình nhà dân. Nghĩa là có hóa đơn VAT đầu vào (mỗi hóa đơn đều dưới 20 triệu), hàng hóa đã nhập về và lắp đặt xong cho công trình. Nhưng vì là nhà dân nên công ty em không xuất hóa đơn VAT đầu ra, nên bây giờ đang cho vào hàng tồn kho. Công ty em hiện tại đang muốn hạch toán những hàng tồn kho này bằng cách: hàng hóa, thiết bị mua về sử dụng cho công ty, nhưng những thiết bị này em chỉ có hóa đơn VAT thôi, không còn giấy tờ gì khác, em không biết cần làm những giấy tờ gì, thủ tục gì, quyết định gì, phân bổ hàng hóa này như thế nào, Anh chị có thể tư vấn cho em nên làm gì để hợp lý hóa những thiết bị này để được tính vào chi phí được trừ được không ạ?
Luật sư tư vấn:
Tại Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư của Bộ tài chính hướng dẫn Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thu nhập doanh nghiệp đã có quy định tại khoản 1, Điều 6 về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Cụ thể:
“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa thanh toán và chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp khi thanh toán doanh nghiệp không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính có phát sinh khoản chi phí này).
Đối với các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đã thanh toán bằng tiền mặt phát sinh trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì không phải điều chỉnh lại theo quy định tại Điểm này.
Ví dụ 7: Tháng 8 năm 2014 doanh nghiệp A có mua hàng hóa đã có hóa đơn và giá trị ghi trên hóa đơn là 30 triệu đồng nhưng chưa thanh toán. Trong kỳ tính thuế năm 2014, doanh nghiệp A đã tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với giá trị mua hàng hóa này. Sang năm 2015, doanh nghiệp A có thực hiện thanh toán giá trị mua hàng hóa này bằng tiền mặt do vậy doanh nghiệp A phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kỳ tính thuế năm 2015)”.
Như vậy với quy định tại khoản 1, Điều 6, Thông tư số 78/2014/TT-BTC có ghi nhận về các trường hợp các khoản chi được trừ khi đáp ứng 3 điều kiện cụ thể. Nếu các thiết bị của bạn đáp ứng các điều kiện ghi nhận tại Thông tư 78/2014/TT-BTC thì bạn hoàn toàn có quyền tiến hành trừ.
Tuy nhiên, nếu các loại thiết bị của công ty bạn đáp ứng điều kiện của khoản 1, Điều 6 nhưng cũng rơi vào các chi phí quy định tại khoản 2 điều này thi những chi phí đó vẫn được coi là chi phí thông thường và không được loại trừ khi tiến hành xác định các khoản chịu thuế.
6. Nợ tín dụng hạch toán vào tài khoản nào?
Tóm tắt câu hỏi:
Xin cho tôi hỏi: kết cấu tài khoản của ngân hàng gồm những gì và nợ trong hạn của tổ chức tín dụng trong nước hạch toán vào tài khoản nào?
Luật sư tư vấn:
Theo quy định tại Thông tư 19/2015/TT-NHNN và Nghị định 156/2013/NĐ-CP thì:
Điều 7. Kết cấu hệ thống tài khoản tổng hợp của Ngân hàng Nhà nước
Hệ thống tài khoản kế toán của NHNN gồm 8 loại tài khoản trong
1. Các tài khoản trong bảng gồm:
a) Loại 1: Tiền và tài sản thanh khoản;
b) Loại 2: Cho vay, mua bán giấy tờ có giá, thanh toán với Nhà nước và Ngân sách Nhà nước;
c) Loại 3: Tài sản cố định và tài sản Có khác;
d) Loại 4: Phát hành tiền và nợ phải trả;
đ) Loại 5: Vốn, quỹ và kết quả hoạt động của Ngân hàng Nhà nước;
e) Loại 6: Tài khoản trung gian;
g) Loại 7: Thu nhập;
h) Loại 8: Chi phí.
2. Các tài khoản ngoài bảng gồm:
a) Loại 9: Các cam kết ngoài bảng;
b) Loại 0: Tài khoản ghi nhớ ngoài bảng.
Như vậy, hệ thống tài khoản kế toán gồm 8 loại tài khoản trong bảng cân đối kế toán, và hai loại tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán.
Nợ trong hạn của tổ chức tín dụng trong nước hạch toán theo quy định tại Thông tư 19/2015/TT-NHNN thì:
Điều 10. Danh mục hệ thống tài khoản tổng hợp
Loại TK | Cấp I | Cấp II | Cấp III | Tên Tài khoản |
2 |
|
|
| Cho vay, mua bán giấy tờ có giá, thanh toán với Nhà nước và Ngân sách Nhà nước |
| 201 |
|
| Cho vay tổ chức tín dụng trong nước |
|
| 201001 |
| Cho vay qua đêm |
|
|
| 20100101 | Nợ trong hạn |
|
|
| 20100102 | Nợ quá hạn |
|
| 201002 |
| Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố giấy tờ có giá |
|
|
| 20100201 | Nợ trong hạn |
|
|
| 20100202 | Nợ quá hạn |
|
| 201003 |
| Chiết khấu giấy tờ có giá |
|
|
| 20100301 | Nợ trong hạn |
|
|
| 20100302 | Nợ quá hạn |
|
| 201004 |
| Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng |
|
|
| 20100401 | Nợ trong hạn |
|
|
| 20100402 | Nợ quá hạn |
|
| 201005 |
| Cho vay đặc biệt |
|
|
| 20100501 | Nợ trong hạn |
|
|
| 20100502 | Nợ quá hạn |
|
| 201006 |
| Cho vay theo mục tiêu chỉ định của Chính phủ |
|
|
| 20100601 | Nợ trong hạn |
|
|
| 20100602 | Nợ quá hạn |
|
| 201007 |
| Cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ |
|
|
| 20100701 | Nợ trong hạn |
|
|
| 20100702 | Nợ quá hạn |
|
| 201008 |
| Trả thay bảo lãnh |
|
|
| 20100801 | Nợ trong hạn |
|
|
| 20100802 | Nợ quá hạn |
|
| 201009 |
| Cho vay được khoanh |
|
| 201999 |
| Cho vay khác trong nước |
|
|
| 20199901 | Nợ trong hạn |
|
|
| 20199902 | Nợ quá hạn |
|
|
|
|
|
| 202 |
|
| Hoạt động nghiệp vụ thị trường mở |
|
| 202001 |
| Mua bán Giấy tờ có giá của Chính phủ |
|
|
| 20200101 | Nợ trong hạn |
|
|
| 20200102 | Nợ quá hạn |
|
| 202002 |
| Mua bán lại Giấy tờ có giá của NHNN |
|
|
| 20200201 | Nợ trong hạn |
|
|
| 20200202 | Nợ quá hạn |
|
| 202999 |
| Mua bán Giấy tờ có giá khác |
|
|
| 20299901 | Nợ trong hạn |
|
|
| 20299902 | Nợ quá hạn |
|
|
|
|
|
Do bạn không nói rõ bạn vay tín dụng cụ thể như nào, tuy nhiên bạn có thể xem danh mục hệ thống tài khoản tổng hợp để xác định.
7. Các vấn đề về hóa đơn, hạch toán sổ sách đối với công ty
Tóm tắt câu hỏi:
Em xin kính chào luật sư. Luật sư tư vấn giúp em với ạ. Theo như em được biết thì khi một công ty đi vào hoạt động có công nhân sản xuất và có làm ra các sản phẩm thì cần phải có xuất hóa đơn đầu ra và hạch toán sổ sách vậy nhưng công ty lại không làm như vậy có bị phạt không và mức phạt là bao nhiêu ?
Luật sư tư vấn:
Việc xuất hóa đơn Giá trị gia tăng và hạch toán sổ sách là một quy định bắt buộc đối với công ty theo pháp luật về thuế.
Theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành
“Trường hợp khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 200.000 đồng trở lên mỗi lần, người mua không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có) thì vẫn phải lập hóa đơn và ghi rõ “người mua không lấy hóa đơn” hoặc “người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế”.
Theo quy định tại Điều 18 Bán hàng hóa, dịch vụ không bắt buộc phải lập hóa đơn Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành
“1. Bán hàng hóa, dịch vụ có tổng giá thanh toán dưới 200.000 đồng mỗi lần thì không phải lập hóa đơn, trừ trường hợp người mua yêu cầu lập và giao hóa đơn.
2. Khi bán hàng hóa, dịch vụ không phải lập hóa đơn hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, người bán phải lập Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. Bảng kê phải có tên, mã số thuế và địa chỉ của người bán, tên hàng hóa, dịch vụ, giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra, ngày lập, tên và chữ ký người lập Bảng kê. Trường hợp người bán nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì Bảng kê bán lẻ phải có tiêu thức “thuế suất giá trị gia tăng” và “tiền thuế giá trị gia tăng”. Hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên Bảng kê theo thứ tự bán hàng trong ngày (mẫu số 5.6 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Cuối mỗi ngày, cơ sở kinh doanh lập một hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng ghi số tiền bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong ngày thể hiện trên dòng tổng cộng của bảng kê, ký tên và giữ liên giao cho người mua, các liên khác luân chuyển theo quy định. Tiêu thức “Tên, địa chỉ người mua” trên hóa đơn này ghi là “bán lẻ không giao hóa đơn”.
Hành vi không xuất hóa đơn sẽ bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại Thông tư 10/2014/TT-BTC, theo đó, tại Điều 11:
4. Phạt tiền 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồngđối với một trong các hành vi sau:
b) Không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ có giá trị thanh toán từ 200.000 đồng trở lên cho người mua theo quy định. Cùng với việc bị xử phạt, tổ chức, cá nhân kinh doanh phải lập hóa đơn giao cho người mua.
Về sổ sách kế toán, theo khoản 2, Điều 9
Ngoài ra công ty của bạn cũng có thể bị cơ quan thuế xác định có hành vi trốn thuế. Trường hợp này, theo Điều 13 Thông tư 166/2013/TT-BTC, người nộp thuế có hành vi trốn thuế, gian lận thuế theo quy định của pháp luật bị xử phạt theo số lần tính trên số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận như sau:
“1. Phạt tiền 1 lần tính trên số thuế trốn, số thuế gian lận đối với người nộp thuế vi phạm lần đầu hoặc vi phạm lần thứ hai mà có từ hai tình tiết giảm nhẹ trở lên khi có một trong các hành vi vi phạm sau đây:
…
đ) Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp; không kê khai, kê khai sai, không trung thực làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm.
e) Không xuất hóa đơn khi bán hàng hoá, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hoá, dịch vụ đã bán và bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế.
2. Phạt tiền 1,5 lầntính trên số thuế trốn đối với người nộp thuế khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế quy định tại Khoản 1 Điều này trong các trường hợp: vi phạm lần đầu, có tình tiết tăng nặng hoặc vi phạm lần thứ hai, có một tình tiết giảm nhẹ.
3. Phạt tiền 2 lần tính trên số thuế trốn đối với người nộp thuế khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế quy định tại Khoản 1 Điều này trong các trường hợp: vi phạm lần thứ hai mà không có tình tiết giảm nhẹ hoặc vi phạm lần thứ ba và có một tình tiết giảm nhẹ.
4. Phạt tiền 2,5 lần tính trên số thuế trốn đối với người nộp thuế khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế quy định tại Khoản 1 Điều này trong các trường hợp: vi phạm lần thứ hai mà có một tình tiết tăng nặng hoặc vi phạm lần thứ ba mà không có tình tiết giảm nhẹ.
Luật sư tư vấn pháp luật thuế qua tổng đài: 1900.6568
5. Phạt tiền 3 lần tính trên số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế quy định tại Khoản 1 Điều này trong các trường hợp: vi phạm lần thứ hai mà có từ hai tình tiết tăng nặng trở lên hoặc vi phạm lần thứ ba có tình tiết tăng nặng hoặc vi phạm từ lần thứ tư trở đi.”
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa đơn là 01 năm. Đối với hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn dẫn đến trốn thuế, gian lận thuế, nộp chậm tiền thuế, khai thiếu nghĩa vụ thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về thuế là 5 năm theo quy định tại Điều 5 Thông tư 10/2014/TT-BTC.
Như vậy, bạn có thể tham khảo các quy định của pháp luật nêu trên để thực hiện đúng theo quy định pháp luật về thuế.