Theo quy định, khi sắp đến hạn doanh nghiệp sẽ phải làm thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Vậy giấy phép lao động được phép gia hạn tối đa bao nhiêu lần? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:
Mục lục bài viết
- 1 1. Giấy phép lao động được gia hạn khi nào?
- 2 2. Giấy phép lao động được phép gia hạn tối đa bao nhiêu lần?
- 3 3. Hồ sơ, thủ tục gia hạn giấy phép lao động:
- 4 4. Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn:
- 5 5. Nên gia hạn giấy phép lao động trước bao nhiêu ngày?
- 6 6. Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép lao động:
1. Giấy phép lao động được gia hạn khi nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, điều kiện để được gia hạn giấy phép lao động bao gồm:
– Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
– Phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
– Các giấy tờ, tài liệu chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
2. Giấy phép lao động được phép gia hạn tối đa bao nhiêu lần?
Hiện nay, theo quy định Điều 155
Nếu như chỉ được gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.
Trước đây theo quy định cũ, pháp luật không quy định cụ thể về việc giới hạn gia hạn giấy phép lao động. Cụ thể thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định và không quá 02 năm. Theo đó, chỉ cần hết hạn là sẽ được gia hạn miễn thời gian không quá 02 năm.
Như vậy, theo quy định của
3. Hồ sơ, thủ tục gia hạn giấy phép lao động:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động:
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động bao gồm:
– Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP).
– Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.
– 02 ảnh màu: đảm bảo kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.
Lưu ý: thời gian của ảnh chụp không quá 06 tháng.
– Phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật trong trường hợp giấy phép lao động bị mất.
– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc
– Hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật (bản sao có chứng thực).
– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, ngoại trừ trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
– Các giấy tờ tài liệu chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục được làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó. Thời gian nộp hồ sơ là trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết vấn đề:
– Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gia hạn giấy phép lao động cho người lao động.
Thời gian giải quyết là trong vòng 05 ngày làm việc, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động
– Trường hợp nếu như không thực hiện gia hạn giấy phép lao động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ.
4. Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn:
Theo quy định tại Điều 19 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn sẽ tính trên cơ sở theo thời hạn của những trường hợp sau:
– Thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
– Thời hạn của
– Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
– Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
– Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
– Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
– Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài, ngoại trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
– Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
– Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
5. Nên gia hạn giấy phép lao động trước bao nhiêu ngày?
Theo quy định của pháp luật, trước ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn thì doanh nghiệp làm thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Tuy nhiên, thực tế còn phải tính nhiều trường hợp thủ tục hành chính bị chậm do yếu tố khách quan hoặc bị trả lại hồ sơ nếu như bị thiếu thì doanh nghiệp nên chủ động chuẩn bị và nộp trước hồ sơ gia hạn giấy phép lao động trong khoảng thời gian từ 45-60 ngày gần hết hạn để tránh trường hợp bị trễ.
6. Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép lao động:
Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép lao động là Mẫu số 11/PLI được ban hàn kèm theo tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP:
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. V/v cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài | ..………, ngày …. tháng …. năm ……. |
Kính gửi: ………(1)
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: …………
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức)…………
3. Tổng số người lao động dang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ………người
Trong đó số người lao động nước ngoài đang làm việc là: ………người
4. Địa chỉ: …………
5. Điện thoại: …… 6. Email (nếu có) …………
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: …………
Cơ quan cấp: ………… Có giá trị đến ngày: …………
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): …………
8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):…………
Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số …… (ngày … tháng … năm…) của ………, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên (chữ in hoa): …………
10. Ngày, tháng, năm sinh: …… 11. Giới tính (Nam/Nữ) …………
12. Quốc tịch: …………
13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số: …………
Cơ quan cấp: ……… Có giá trị đến ngày: ………
14. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): …………
15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: …………
16. Địa điểm làm việc: ………
17. Vị trí công việc: …………
18. Chức danh công việc: ………
19. Hình thức làm việc: …………
20. Mức lương: ………VNĐ.
21. Thời hạn làm việc từ (ngày… tháng … năm…) đến (ngày … tháng … năm…): ……..…
22. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động: ……………
23. Lý do đề nghị (chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động): …………
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)…………
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)
24. Nơi làm việc
– Nơi làm việc lần 1:
+ Địa điểm làm việc: …………
+ Vị trí công việc: …………
+ Chức danh công việc: ………
+ Thời hạn làm việc từ (ngày… tháng… năm…) đến (ngày… tháng… năm…..)…………..
– Nơi làm việc lần 2: …………
+ Địa điểm làm việc: …………
+ Vị trí công việc: …………
+ Chức danh công việc: …………
+ Thời hạn làm việc từ (ngày … tháng … năm…) đến (ngày … tháng … năm…)…………
– Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: …………
+ Địa điểm làm việc: …………
+ Vị trí công việc: …………
+ Chức danh công việc: …………
+ Thời hạn làm việc từ (ngày … tháng … năm…) đến (ngày … tháng … năm…)…………
(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (Doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(1) Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố …..
(2), (3) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại/gia hạn giấy phép lao động.
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.