Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là gì? Mục đích của giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là gì? Mẫu Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp 2021? Hướng dẫn viết giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp? Quy định về đăng ký doanh nghiệp?
Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp lập ra và là văn bản pháp lý để Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố để thực hiện việc công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Vậy giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là gì? Pháp luật quy định như thế nào về việc công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp?
1. Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là gì?
Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là mẫu giấy do doanh nghiệp lập ra gửi cho Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải
Căn cứ vào Điều 4,
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp là cổng thông tin điện tử được sử dụng để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử, công bố thông tin về đăng ký doanh nghiệp và truy cập thông tin về đăng ký doanh nghiệp.
Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bao gồm Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cơ sở dữ liệu liên quan và hạ tầng kỹ thuật hệ thống.
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
2. Mục đích của giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là gì?
Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là là văn bản ghi nhận những thông tin về người lập giấy đề nghị ( đại diện pháp luật của doanh nghiệp), doanh nghiệp, nội dung Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, những văn bản, tài liệu kèm theo giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp,…Đồng thời, giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là văn bản pháp lý để Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố để thực hiện việc công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3. Mẫu Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
TÊN DOANH NGHIỆP
——–
Số: …
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Địa danh, ngày…… tháng…… năm
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố……………
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …..
Loại giấy chứng thực cá nhân: ..
Số giấy chứng thực cá nhân: ….
Ngày cấp: …… /……… /……….. Nơi cấp:….
Điện thoại: ……. Email:..
Là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp: [Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa)]..
Mã số doanh nghiệp:…..
Đăng ký lần đầu ngày……./……./…..…
Đăng ký thay đổi lần thứ..…ngày..…../……./…..…
Đề nghị đăng Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp như sau:
1. Thành lập mới doanh nghiệp
Ngày bắt đầu đăng thông tin:……./……./…..…
2. Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
– Đăng ký thay đổi lần thứ……ngày……./……./…..….
Ngày bắt đầu đăng thông tin: ……./……./…..…
–
Ngày bắt đầu đăng thông tin: ……./……./…..…
3. Thông báo quyết định giải thể
Ngày bắt đầu đăng thông tin: ……./……./…..…
Văn bản gửi kèm (chỉ kê khai nếu doanh nghiệp có văn bản gửi kèm)
4. Thông tin khác về doanh nghiệp
Ngày bắt đầu đăng thông tin: ……./……./…..…
Ngày kết thúc đăng thông tin: ……./……./…..…
Văn bản gửi kèm (chỉ kê khai nếu doanh nghiệp có văn bản gửi kèm)
Kính đề nghị Quý Phòng xem xét, đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên)
4. Hướng dẫn viết giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Phần kính gửi của Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp thì người lập giấy ghi cụ thể tên của Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền ( Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố)
Phần nội dung Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
– Ngày, tháng, năm làm giấy đề nghị;
– Tên cơ quan tiếp nhận và xử lý yêu cầu;
– Tên doanh nghiệp đề nghị;
– Họ tên người đề nghị (người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp);
– Mã số Doanh nghiệp;
– Thời điểm đăng ký lần đầu, thời điểm đăng ký thay đổi;
-Thời gian bắt đầu và kết thúc việc đăng thông tin.
Cuối Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp thì người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu.
5. Quy định về đăng ký doanh nghiệp
5.1. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được quy định tại Điều 32,
“1. Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh;
b) Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
2. Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3. Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là 30 ngày kể từ ngày được công khai.”
Theo quy định của pháp luật thì sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đồng thời thực hiện việc nộp phí theo quy định của pháp luật.
Tổ chức, cá nhân có quyền đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh và Cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin được lưu giữ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Và Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh và Cơ quan đăng ký kinh doanh có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin theo quy định.
5.2. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ vào Điều 26, Luật Doanh nghiệp 2020 thì trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp được thực hiện như sau:
+ Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:
– Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
– Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
– Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
+ Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là việc người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử bao gồm các dữ liệu theo quy định của Luật này và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử có giá trị pháp lý tương đương hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy.
+ Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
+ Tài khoản đăng ký kinh doanh là tài khoản được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cấp cho cá nhân để thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử. Cá nhân được cấp tài khoản đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký để được cấp và việc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
+ Chính phủ quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục, liên thông trong đăng ký doanh nghiệp.
Ngoài ra, mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác. Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.
5.4. Chức năng của Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
1. Cung cấp các thông tin về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về doanh nghiệp, đăng ký doanh nghiệp, tình hình kinh tế – xã hội; tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp tra cứu tên, đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, thực hiện các quy định về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
3. Cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp và
4. Công bố thông tin về hành vi vi phạm của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
5. Chuẩn hóa dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp.
6. Trao đổi thông tin với hệ thống thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước khác theo quy định của pháp luật.
7. Cung cấp các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.