SiO2 + HF → SiF4 + H2O được biên soạn gửi tới bạn đọc là phương trình phản ứng dùng để khắc chữ lên thủy tinh. Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng giữa SiO2 và HF. Hy vọng thông qua nội dung phương trình giúp bạn đọc vận dụng tốt vào giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.
Giáo dục
Giáo dục
Chủ đề liên quan
Bài viết
ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.
C6H6 + H2 → C6H12 được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết phương trình phản ứng giữa benze cộng hidro khi sử dụng Niken làm chất xúc tác tạo ra xiclohexan. Mời các bạn tham khảo nhé.
CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O được biên soạn để hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng phản ứng CaCO3 tác dụng HCl, cũng như hoàn thành được các chuỗi phản ứng từ CaCO3 ra CO2.
C + H2SO4 → SO2 + CO2 + H2O là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.
FeS + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.
CH3COOH + Na → CH3COONa + H2 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.
FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức trong việc ôn tập và giải các bài tập hóa học có liên quan. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.
Phản ứng FeS + HNO3 hay FeS ra Fe(NO3)3 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về FeS có lời giải. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết FeS + HNO3 → H2O + H2SO4 + NO ↑ + Fe(NO3)3 dưới đây.
Phản ứng C2H5OH + Na tạo ra C2H5ONa thuộc loại phản ứng thế H của nhóm OH, phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C2H5OH có lời giải hướng dẫn chi tiết, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.
Phương trình hoá học FeSO4 + Cl2 → Fe2(SO4)3 + FeCl3 được cân bằng như thế nào? Mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ về cách cân bằng phương trình hóa học trên nhé!
Phản ứng Ca(OH)2 + Cl2 hay Ca(OH)2 ra CaOCl2 hoặc Cl2 ra CaOCl2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(OH)2 có lời giải. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình hoá học: CaO + Cl2 → CaOCl2 dưới đây.
Đồng (II) oxide là oxide của đồng, thường tồn tại trong tự nhiên dưới dạng bột màu đen với công thức hoá học là CuO. Vậy cân bằng phương trình hoá học: CuO + CO → Cu + CO2 như thế nào, mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây để có cái nhìn tổng quan về phương trình hóa học trên.
Phản ứng NaI + Br2 hay NaI ra NaBr hoặc NaI ra I2 hoặc Br2 ra NaBr hoặc Br2 ra I2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaI có lời giải. Điể hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Phản ứng hoá học NaI + Br2 → NaBr + I2 | NaI ra NaBr dưới đây.
Phản ứng AgNO3 + HCl tạo ra kết tủa trắng AgCl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ag có đáp án. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 dưới đây.
Phản ứng hóa học: Fe2O3 + H2 hay Fe2O3 ra Fe thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Fe2O3 có lời giải, hướng dẫn chi tiết. Mời các bạn tham khảo bài viết Phản ứng hoá học: Fe2O3 + H2 → Fe + H2O | Fe2O3 ra Fe dưới đây.
Phản ứng điện phân: CuCl2 hay CuCl2 ra Cu hoặc CuCl2 ra Cl2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng phân hủy đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Dưới đây là bài viết về Phản ứng: Cu + Cl2 → CuCl2 | Cu ra CuCl2 | Cl2 ra CuCl2 cùng một số bài tập vận dụng, mời các bạn tham khảo.
Xem thêm