Giải quyết trường hợp chậm nộp phạt vi phạm hành chính. Xử lý phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ quá hạn.
Giải quyết trường hợp chậm nộp phạt vi phạm hành chính. Xử lý phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ quá hạn.
Tóm tắt câu hỏi:
Chào Luật sư! Cách đây 1 năm, tôi có điều khiển xe máy và vi phạm luật giao thông đường bộ. Cảnh sát giao thông lập biên bản và ra quyết định xử phạt hành chính là 6.500.000 đồng, tạm giữ phương tiện và tước giấy phép lái xe 2 tháng. Lúc đó tôi chưa đủ tiền nộp phạt và đến bây giờ tôi định đi nộp phạt thì có được lấy lại giấy phép và xe không? Tôi có bị phạt nộp muộn không? Cảm ơn Luật sư!
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
Điều 5 Thông tư 153/2013/TT-BTC thủ tục thu, nộp tiền phạt, biên lai thu tiền phạt và kinh phí từ ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động của các lực lượng xử phạt vi phạm hành chính quy định:
Quá thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà cá nhân, tổ chức chưa nộp tiền phạt thì sẽ bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt và cứ mỗi ngày chậm nộp phạt, cá nhân, tổ chức vi phạm phải nộp thêm 0,05% trên tổng số tiền phạt chưa nộp. Không tính chậm nộp tiền phạt trong thời hạn cá nhân vi phạm hành chính được hoãn thi hành quyết định xử phạt theo quy định của pháp luật.
Số ngày chậm nộp tiền phạt bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp tiền phạt, thời hạn hoãn thi hành quyết định xử phạt đến trước ngày cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng thương mại nơi Kho bạc Nhà nước ủy nhiệm thu phạt.
Như vậy, trường hợp của bạn quá thời hạn nộp tiền phạt xử phạt vi phạm hành chính, số tiền nộp phạt này sẽ tăng lên, mỗi ngày chậm nộp phạt thì phải nộp thêm 0,05% trên tổng số tiền chưa nộp.
Điều 17 Nghị định 115/2013 NĐ-CP về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính quy định:
Đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã quá thời hạn tạm giữ nếu người vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng hoặc trường hợp không xác định được người vi phạm thì người ra quyết định tạm giữ phải thông báo ít nhất hai lần trên phương tiện thông tin đại chúng của trung ương hoặc địa phương nơi tạm giữ tang vật, phương tiện và niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền tạm giữ; trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo cuối cùng trên các phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết công khai, nếu người vi phạm không đến nhận thì người có thẩm quyền phải ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính để xử lý theo quy định tại Điều 82 Luật Xử lý vi phạm hành chính và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Do đó, phương tiện vi phạm hành chính của bạn đã quá thời hạn tạm giữ, chiếc xe của bạn đã bị tịch thu để xử lý theo Điều 82 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
Theo đó, phương tiện của bạn đã được bán đấu giá để nộp các khoản chi phí mà bạn cần phải nộp như: chi phí lưu kho, phí bến bãi, phí bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, phí bán đấu giá và chi phí khác phù hợp với quy định của pháp luật, số tiền còn lại được nộp vào Ngân sách nhà nước.
Trường hợp bạn muốn lấy lại giấy phép lái xe của mình thì bạn trực tiếp đến cơ quan đã giữ giấy phép lái xe của bạn để hoàn thành các nghĩa vụ và nhận lại giấy phép lái xe của mình.
Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Dương Gia:
– Xử lý trường hợp chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính
– Xác định độ tuổi xử phạt hành chính
– Áp dụng hình thức xử phạt vi phạm hành chính
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 1900.6568 để được giải đáp.
——————————————————–
THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA LUẬT DƯƠNG GIA:
– Tư vấn luật miễn phí qua điện thoại
– Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại