Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
  • Tư vấn tâm lý
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Đất đai

Dựng nhà tôn, xây lều tạm trên đất nông nghiệp được không?

  • 06/06/2023
  • bởi Nguyễn Thị Ngọc Ánh
  • Nguyễn Thị Ngọc Ánh
    06/06/2023
    Luật Đất đai
    0

    Đất đai theo quy định của pháp luật phải được sử dụng đúng mục đích, và khi chuyển đổi mục đích phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền. Vậy trong trường hợp, dựng nhà tôn, lều tam trên đất nông nghiệp thì có đúng mục đích sử dụng đất không? 

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Dựng nhà tôn, xây lều tạm trên đất nông nghiệp được không?
        • 1.1 1.1. Đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật: 
        • 1.2 1.2. Trên đất nông nghiệp có được dựng nhà tôn, xây lều tạm không?
      • 2 2. Dựng nhà tôn, xây lều tạm trên đất nông nghiệp thực hiện như thế nào để đúng theo quy định pháp luật?
      • 3 3. Dựng nhà tôn, xây lều tạm trên đất nông nghiệp bị phạt trong trường hợp nào? 
      • 4 4. Trình tự, thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất: 

      1. Dựng nhà tôn, xây lều tạm trên đất nông nghiệp được không?

      1.1. Đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật: 

      Đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước giao cho người dân để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng,…Căn cứ vào mục đích sử dụng đất, đất nông nghiệp được định nghĩa là loại đất bao gồm những loại đất sau: 

      – Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

      –  Đất trồng cây lâu năm;

      – Đất rừng sản xuất;

      – Đất rừng phòng hộ;

      – Đất rừng đặc dụng;

      – Đất nuôi trồng thủy sản;

      – Đất làm muối;

      – Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

      Người sử dụng đất hợp pháp là người được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp hoặc được thuê và trên giấy tờ chứng nhận này sẽ có phân rõ loại đất nông nghiệp, có ký hiệu theo từng loại riêng.

      1.2. Trên đất nông nghiệp có được dựng nhà tôn, xây lều tạm không?

      Nhà tôn, lều tạm là những hình thức nhà ở tạm thời được xây dựng đơn giản, nhanh chóng, sử dụng các mảnh tôn ghép lại hay sử dụng những vật liệu như vải, bạt… để căng thành lều tạm, đây là loại nhà được xây dựng tiết kiệm chi phí, dễ dàng tháo lắp di chuyển từ khu vực nay sang khu vực khác. 

      Vậy trong trường hợp này có được dựng nhà tôn, xây lều tạm trên đất nông nghiệp không? Pháp luật đất đai tại Điều 170 Luật Đất đai năm 2013 quy định về nghĩa vụ của người sử dụng đất đó là phải sử dụng đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan. 

      Trong trường hợp này, đất nông nghiệp được sử dụng với mục đích để trồng trọt, chăn nuôi, …hoặc được sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt,.. nếu đất nông nghiệp được sử dụng để dựng nhà tôn, xây lều tạm là không đúng mục đích sử dụng đất, và có thể xem là hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất.

      Bởi việc dựng nhà tôn, xây lều tạm được cho phép dựng trên đất phi nông nghiệp, quy định cụ thể tại điểm k, khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 đó là đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở. Việc sử dụng đất không đúng mục đích cũng là một trong những hành vi bị cấm theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Luật đất đai năm 2013. 

      Vì vậy, trường hợp này, khi muốn dựng nhà tôn, lều tạm trên đất nông nghiệp thì phải chuyển mục đích sử dụng đất theo Điều 57 Luật đất đai 2013.

      2. Dựng nhà tôn, xây lều tạm trên đất nông nghiệp thực hiện như thế nào để đúng theo quy định pháp luật?

      * Trước hết sẽ tiến hành việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp:

      Khoản 1 Điều 57 Luật đất đai năm 2013 quy định khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền. Khi chuyển mục đích sử dụng đất thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

      Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, gồm:

      –  Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

      –  Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

      * Tiếp đến xét đến quy định của Luật xây dựng để xem việc dựng nhà tôn, xây lều tạm có cần xin phép hay không?

      Quy định về xây dựng đối với công trình tạm. Cụ thể, căn cứ tại Điều 131 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi bởi khoản 49 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định việc xây dựng công trình tạm sẽ được miễn cấp giấy phép xây dựng khi được sử dụng vào các mục đích sau: 

      – Thi công xây dựng công trình chính;

      – Sử dụng cho việc tổ chức các sự kiện hoặc hoạt động khác được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận về địa điểm, quy mô xây dựng công trình và thời gian tồn tại của công trình tạm.

      Tuy nhiên, với nhà tôn, lều tạm được xây dựng có thời hạn nhằm phục vụ các hoạt động thì sẽ do UBND cấp tỉnh hoặc UBND cấp huyện chấp thuận và quy định cụ thể về thủ tục thực hiện.

      Ngoài hai trường hợp nêu trên, nếu dựng nhà tôn, lều tạm thì vẫn phải xin cấp giấy phép xây dựng. Tùy thuộc vào chủ trương, chính sách của địa phương, UBND cấp tỉnh sẽ ban hành văn bản điều chỉnh về thủ tục cấp phép xây dựng công trình tạm trên đất nông nghiệp phù hợp với tính chất riêng của địa phương.

      3. Dựng nhà tôn, xây lều tạm trên đất nông nghiệp bị phạt trong trường hợp nào? 

      Nếu dựng nhà tôn, lều tạm trên đất nông nghiệp khi chưa chuyển mục đích sử dụng đất, chưa được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền được xem là tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trái phép và sẽ bị xử phạt hành chính và buộc phải cải tạo đất trở lại trạng thái ban đầu. 

      Khoản 2, 3, Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định cụ thể các mức phạt như sau: 

      – Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,02 héc ta thì phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng; 

      – Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta thì phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng;

      – Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta thì phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng; 

      –  Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta thì phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng; 

      –  Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta thì phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng;

      – Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta thì phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng;

      – Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên thì phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng;

      Như vậy, trường hợp nếu không được cấp phép mà vẫn xây dựng thì sẽ bị nộp phạt, mức nộp tùy thuộc vào diện tích dùng chuyển đổi mục đích sử dụng.

      Trong trường hợp đất ở khu vực đô thị thì việc chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp thì hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt nêu trên. 

      Ngoài ra, người sử dụng đất còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả như buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm tức là sẽ bị phá, tháo dỡ nhà hoặc buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm. 

      4. Trình tự, thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất: 

      Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau: 

      –  Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;

      – Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

      Theo Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, trình tự cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

      – Người sử dụng đất nộp hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

      – Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm:

      + Thẩm tra hồ sơ;

      + Xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;

      + Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;

      + Trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

      + Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

      + Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

      Các văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết: 

      • Luật Đất đai năm 2013;
      • Luật Xây dựng năm 2014,  sửa đổi, bổ sung năm 2020
      • Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; 
      • Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. 
        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Các loại đất nông nghiệp

        Chuyển mục đích sử dụng đất


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Xây nhà trên đất chưa chuyển mục đích bị xử lý thế nào?

        Chuyển mục đích sử dụng đất luôn là nhu cầu được diễn ra phổ biến, trong đó nhu cầu lớn nhất là muốn chuyển thành đất ở để xây nhà. Tuy nhiên trên thực tế vẫn có hành vi vi phạm là xây nhà trên đất chưa chuyển mục đích. Quy định xử phạt về hành vi này như thế nào? Cùng tìm hiểu bài viết dưới đây.

        ảnh chủ đề

        Xây dựng nhà kính trên đất nông nghiệp phải xin phép không?

        Cá nhân, tổ chức muốn sử dụng đất khác với mục đích ban đầu khi Nhà nước giao, cho thuê đất thì cần thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng .Vậy, xây dựng nhà kính trên đất nông nghiệp có phải xin phép? Nếu không phải chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì có bắt buộc phải thực hiện đăng ký biến động không?

        ảnh chủ đề

        Căn cứ để xác định mục đích sử dụng đất khi cấp sổ đỏ

        Sổ đỏ là một trong những giấy tờ pháp lí quan trọng để chứng minh quyền lợi của người sử dụng đất. Trong quá trình cấp sổ đỏ, thì nhiều người đặt ra câu hỏi: Căn cứ để xác định mục đích sử dụng đất khi cấp sổ đỏ được quy định như thế nào? 

        ảnh chủ đề

        Có được chuyển đất sản xuất kinh doanh thành đất ở không?

        Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là nhu cầu của rất nhiều người dân hiện nay. Vậy có được chuyển đất sản xuất kinh doanh thành đất ở không? 

        ảnh chủ đề

        Thủ tục, chi phí chuyển đất sản xuất kinh doanh sang đất ở

        Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất sản xuất kinh doanh sang đất ở thuộc trường hợp phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy thủ tục, chi phí chuyển đất sản xuất kinh doanh sang đất ở được pháp luật quy định như thế nào?

        ảnh chủ đề

        Chuyển đổi mục đích sử dụng đất quốc phòng được không?

        Nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất hiện nay được nhiều người quan tâm trong đó có cả đất quốc phòng, một loại đất được đánh giá là quan trọng của quốc gia. Vậy câu hỏi đặt ra: Chuyển đổi mục đích sử dụng đất quốc phòng có được hay không?

        ảnh chủ đề

        Thủ tục chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất ở, đất thổ cư

        Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu. Thủ tục chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất ở, đất thổ cư được thực hiện theo các bước sau:

        ảnh chủ đề

        Mẫu đơn xin xây dựng chuồng trại trên đất nông nghiệp

        Khi người dân sản xuất, canh tác trên đất nông nghiệp sẽ phát sinh nhu cầu xây dựng chuồng trại trên đất. Vây, tự ý xây dựng chuồng trại trên đất nông nghiệp có được không? Trường hợp nào phải chuyển đổi mục đích sử dụng đất?

        ảnh chủ đề

        Thủ tục chuyển đổi đất phần trăm 5%, 10% sang đất ở?

        Nhắc đến đất đai, ta thường nhắc đến khái niệm về về đất liền kề, đất phần trăm. Dưới đây là bài phân tích về thủ tục chuyển đổi đất phần trăm 5%, 10% sang đất ở?

        ảnh chủ đề

        Đất 10% là gì? Đất 10 phần trăm có được xây nhà không?

        Nhắc đến đất đai, ta thường nhắc đến khái niệm về về đất liền kề, đất phần trăm. Đất 10% là gì? Đất 10 phần trăm có được xây nhà không?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ
        id|751314|
        "