Phrasal verbs luôn luôn và một trong những chủ đề gây khó khăn cho người học tiếng anh bởi mỗi cụm đồng từ đều mang ít nhất từ hai về ba nghĩa khác nhau tuỳ vào từng trường hợp. Cụm động từ "drop out" chính là một ví dụ điển hình của Phrasal verbs trong tiếng anh. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Drop off là gì? Cấu trúc cụm từ Drop off trong tiếng Anh?
Mục lục bài viết
1. Drop off là gì?
– Drop off( động từ): đi ngủ hoặc chuẩn bị bắt đầu đi ngủ
After a rough day, I think I need to drop off right now or else I can not wake up early for tomorrow school day. (Sau một ngày đầy vất vả, tôi nghĩ tôi cần đi ngủ ngay bây giờ nếu không thì mai tôi không thể dậy sớm đi học được.)
She said that she would study for the test all night but after all, she couldn’t stand it ,so she had to drop off in a few hours and woke up early to study for 2 hours. (Cô ấy đã nói là sẽ học bài nguyên đêm không ngủ nhưng đến cuối cùng, cô ấy chịu không nổi phải đi ngủ tầm vài tiếng rồi lại thức dậy học thêm 2 tiếng nữa.)
I don’t know why I kept dropping off at school. (Tôi không hiểu lý do tại sao tôi cứ ngủ gục ở trường.)
– Drop off(động từ): giảm sút, khi thứ gì, số lượng hoặc chất lượng của thứ gì đó giảm sút
According to pandemic in 2020, the number of pop up stores in Ho Chi Minh city dropping off sharly; nevertheless, this is the best evidence of the pandemic affecting the economy in Vietnam. (Do đại dịch năm 2020, số lượng của các cửa hàng bán lẻ ở thành phố Hồ Chí Minh giảm mạnh, vì thế, đây cũng là một bằng chứng cho việc đại dịch ảnh hưởng đến kinh tế ở Việt Nam.)
The quality of smartphones drops off every year and the fact that it has many different functions but the quality is otherwise. (Chất lượng của điện thoại thông minh giảm hằng hằng năm và sự thật rằng điện thoại có thêm nhiều chức năng nhưng chất lượng của nó thì khác.)
– Drop off (danh từ, thường được dùng ở dạng số ít): sự giảm sút, sự tụt giảm về số lượng hoặc chất lượng của một thứ gì đó.
The research indicates that the student drop off is linked to online study because the fact that online study is not as effective as offline class. (Cuộc khảo sát chỉ ra rằng sự sụt giảm học sinh là có liên quan đến việc học trực tuyến bởi vì sự thật là học trực tuyến không hiệu quả như học trên lớp.)
There was a sharp drop off in the amount of time reading paper books because nowadays people use ebooks or read online books. (Lượng thời gian đọc sách giấy đang có một sự giảm sút mạnh mẽ bởi vì hiện nay người ta đọc sách điện tử cũng như lên mạng đọc sách.)
2. Cấu trúc cụm từ Drop off trong tiếng Anh?
Drop something/someone off: đưa ai đó hoặc vật nào đó đến một nơi nào đó.
My friend’s mom is amazing because today my mom forgot to pick me up from school and she saw that and offered to drop me off at my house ;even though my house and her house are in different ways. (Bạn của mẹ tôi rất tuyệt vời bởi vì ngày hôm nay mẹ tôi quên đón tôi ở trường cà cô ấy thấy điều đó và đề nghị đưa tôi về nhà, dù là nhà cổ và nhà tôi ở khác đường.)
When I was in love with him, I loved how he dropped me off at my house gently and waited for me until I went inside of the house. (Khi tôi đang yêu với anh ấy, tôi yêu các cách anh đưa tôi về nhà một cách đây lịch sự và đợi cho đến khi tôi đi vào bên trong nhà.)
3. Cách sử dụng cụm từ drop off trong tiếng Anh:
Nghĩa của cụm động từ | Ví dụ |
Drop off: Đi ngủ hoặc chuẩn bị bắt đầu đi ngủ | – After a rough day, I think I need to drop off right now or else I can not wake up early for tomorrow school day. (Sau một ngày đầy vất vả, tôi nghĩ tôi cần đi ngủ ngay bây giờ nếu không thì mai tôi không thể dậy sớm đi học được) |
Drop off: Giảm sút, khi thứ gì, số lượng hoặc chất lượng của thứ gì đó giảm sút | – According to pandemic in 2020, the number of the pop up stores in Ho Chi Minh city dropping off sharly; nevertheless, this is the best evidence of the pandemic affecting the economy in Vietnam. (Do đại dịch năm 2020, số lượng của các cửa hàng bán lẻ ở thành phố Hồ Chí Minh giảm mạnh, vì thế, đây cũng là một bằng chứng cho việc đại dịch ảnh hưởng đến kinh tế ở Việt Nam) – The demand for mobile phones shows no signs of dropping off (Nhu cầu sử dụng điện thoại di động chưa có dấu hiệu sụt giảm) |
Drop off (Danh từ): Sự giảm sút, sự tụt giảm về số lượng hoặc chất lượng của một thứ gì đó | – The research indicates that the student drop off is lined to online study because the fact that online study is not as effective as offline class. (Cuộc khảo sát chỉ ra rằng sự sụt giảm học sinh là có liên quan đến việc học trực tuyến bởi vì sự thật là học trực tuyến không hiệu quả như học trên lớp) |
Drop something/someone off: Đưa ai đó hoặc vật nào đó đến một nơi nào đó | – My friend’s mom is amazing because today my mom forgot to pick me up from school and she saw that and offered to drop me off at my house; even though my house and her house are in different ways (Bạn của mẹ tôi rất tuyệt vời bởi ngày hôm nay mẹ toi quên đón tôi ở tường và cô ấy đã đề nghị đưa tôi về nhà, dù đường về hai nhà là khác đường nhau). – We dropped our luggage off at the hotel and went sightseeing (Chúng tôi gửi hành lý ở tài sản và đi tham quan) |
* Lưu ý: Với cụm động từ “drop off” với nghĩa đưa ai đó hoặc vật nào đó đến một nơi nào đó thường bị nhầm với cụm từ “pick up”. Luật Minh Khuê sẽ giúp bạn so sánh hai cụm từ giúp bạn tránh việc nhầm lẫn:
– Pick up: Dùng để nói về hành động đón ai đó, hoặc đi lấy một thứ gì đó
Ví dụ: My mom promised to pick me up at school at 5 pm but now it is 6 pm, she is still not picking me up and I have to wait for her more than one hour. (Mẹ tôi hứa sẽ đón tôi vào lúc 5h chiều nhưng giờ đã là 6 giờ chiều rồi, bà ấy vẫn chưa đón tôi và tôi đã phải đợi hơn một tiếng đồng hồ rồi).
– Drop off: Bỏ ai đó ở một nơi nào đó hoặc một vật nào đó ở một nơi cụ thể
Ví dụ: My dad tried to drop my birthday’s gift off before she went to London, but his assistant to forgot about it and I thought he didn’t remember my birthday. (Bố của tôi đã cố gắng để lại quà trước khi đi London nhưng trợ lý của ông lại quên mất món quà đó, nên tôi đã nghĩ ông ấy không nhớ sinh nhật của tôi).
4. Một số lưu ý khi sử dụng cụm đồng từ Drop off:
Cũng như các cụm động từ khác, khi vận dụng cụm động từ Drop off vào trong văn nói hay văn viết, chúng ta cần chú ý tới các lỗi thường mắc phải như sau:
– Lỗi thiếu hoà hợp giữ chủ nghĩa và động từ
– Lỗi sử dụng sai thì của động từ
– Lỗi nhầm lẫn giữa thể chủ động và thể bị động
– Lỗi thiếu tân ngữ theo sau ngoại động từ
– Lỗi dùng thừa, thiếu, sai giới từ sau đông từ
– Lỗi chọn sai danh động từ hoặc động từ nguyên mẫu theo sau một động từ.
5. Bài tập vận dụng có đáp án:
Điền các từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu:
1. He was such an intelligent kid. it is a pity he dropped ____ of school when he was in grade 10
2. She could feel the tension drop ____
3. Could you drop ___ the grocery store and pcik up some apples after work?
4. The movie was so boring that I dropped ____ just after 30 minutes
5. She could not afford to drop ___ other competitors
6. You have some days off this week. You should drop ____ your grandmother.
7. Traffic in the town has dropped ___ since the new highway opened.
8. Can you drop me ___ somewhere on your way to the airport?
9. It is a word that has dropped ___ of the language
10. She has dropped ___ of active politics
Đáp án:
1. Out | 2. Away | 3. By | 4. Off | 5. Behind |
6. in | 7. Off | 8. Off | 9. Out | 10. out |
THAM KHẢO THÊM: