Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Kiên Giang.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 1094/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 11 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỘ ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Phạm vi điều chỉnh:
– Bộ đơn giá này là căn cứ để tính đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành (trừ các trường hợp giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất – mức thu theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang);
– Khi xác định dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ do đơn vị sự nghiệp thực hiện được giao biên chế, được ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên phải trừ toàn bộ kinh phí đã bố trí cho số biên chế của đơn vị và không tính khấu hao thiết bị phục vụ trong thời gian thực hiện dự án, nhiệm vụ.
- Đối tượng áp dụng:
Bộ đơn giá này áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các công việc về đo đạc địa chính.
Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; đồng thời phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời điều chỉnh, bổ sung khi có những biến động về định mức hoặc vướng mắc trong quá trình thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1720/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang./.
Nơi nhận: – Như Điều 4 của Quyết định; – TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh; – CT, các PCT.UBND tỉnh; – LĐVP, P. KTCN; – Lưu: VT, dtnha. | KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCHMai Anh Nhịn |
BỘ ĐƠN GIÁ
SẢN PHẨM ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1094/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
- ĐƠN GIÁ LƯỚI ĐỊA CHÍNH
- Phân loại khó khăn: Theo Khoản 1, Mục VIII của Bộ đơn giá này.
- Đơn giá xây dựng lưới địa chính:
ĐVT: đồng/điểm
Nội dung công việc | Khó khăn | Quy cách mốc | ||
Bê tông | Bê tông trên vỉa hè (*) | Đóng cọc gỗ | ||
2.1. Bằng công nghệ GPS (GNSS) | 1 | 6.765.000 | 7.211.000 | 2.637.000 |
2 | 7.858.000 | 8.433.000 | 3.023.000 | |
3 | 9.508.000 | 10.231.000 | 3.583.000 | |
4 | 12.106.000 | 13.043.000 | 4.320.000 | |
5 | 15.083.000 | 16.257.000 | 5.735.000 | |
2.2. Bằng phương pháp đường chuyền | 1 | 6.036.000 | 6.482.000 | 1.908.000 |
2 | 7.170.000 | 7.745.000 | 2.335.000 | |
3 | 8.627.000 | 9.351.000 | 2.703.000 | |
4 | 11.105.000 | 12.042.000 | 3.318.000 | |
5 | 13.369.000 | 14.543.000 | 4.022.000 |
(*) Chôn mốc địa chính trên hè phố (có xây hố, nắp đậy)
- Đơn giá tiếp điểm:
ĐVT: đồng/điểm
Khó khăn | Tiếp điểm | |
Có tường vây | Không có tường vây | |
1 | 504.000 | 562.000 |
2 | 597.000 | 675.000 |
3 | 708.000 | 810.000 |
4 | 856.000 | 991.000 |
5 | 1.052.000 | 1.234.000 |
- ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP
- Phân loại khó khăn và tỷ lệ bản đồ: Theo Khoản 2, Mục VIII của Bộ đơn giá này.
- Đơn giá đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp:
2.1. Trường hợp không phải đo vẽ địa hình:
ĐVT: đồng/ha
Tỷ lệ bản đồ Khó khăn | 1/200 | 1/500 | 1/1.000 | 1/2.000 | 1/5.000 | 1/10.000 |
1 | 27.945.000 | 8.139.000 | 2.745.000 | 1.080.000 | 332.000 | 175.000 |
2 | 32.507.000 | 9.388.000 | 3.337.000 | 1.230.000 | 380.000 | 200.000 |
3 | 37.265.000 | 10.895.000 | 4.074.000 | 1.425.000 | 439.000 | 231.000 |
4 | 42.801.000 | 12.719.000 | 5.310.000 | 1.735.000 | 510.000 | 267.000 |
5 | – | 14.884.000 | 6.495.000 | 2.199.000 | – | – |
Ghi chú: Đơn giá trên áp dụng đối với đối tượng đo vẽ là thửa đất của các mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của mảnh (khép kín mảnh). Trường hợp mảnh bản đồ không đo vẽ hết diện tích của mảnh thì đơn giá được tính bằng đơn giá tại bảng trên nhân (x) với tỷ lệ phần trăm diện tích đo vẽ của mảnh.
– Đối với giao thông, thủy hệ, đê điều khi phải đo vẽ thì diện tích và đơn giá được tính như sau:
+ Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều thì đơn giá được tính bằng 0,30 lần của đơn giá quy định tại Bảng trên;
+ Đối tượng thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì đơn giá được tính bằng 0,30 lần của đơn giá quy định tại bảng trên và chỉ tính đối với phần diện tích trong phạm vi 03 (ba) mét kể từ ranh giới chiếm đất của đối tượng trở vào bên trong đối tượng.
2.2. Trường hợp phải đo vẽ địa hình:
ĐVT: đồng/ha
Tỷ lệ bản đồ Khó khăn | 1/200 | 1/500 | 1/1.000 | 1/2.000 | 1/5.000 | 1/10.000 |
1 | 30.739.000 | 8.953.000 | 3.019.000 | 1.188.000 | 365.000 | 192.000 |
2 | 35.757.000 | 10.327.000 | 3.671.000 | 1.353.000 | 418.000 | 220.000 |
3 | 40.992.000 | 11.984.000 | 4.481.000 | 1.567.000 | 483.000 | 254.000 |
4 | 47.081.000 | 13.991.000 | 5.841.000 | 1.908.000 | 561.000 | 294.000 |
5 | – | 16.372.000 | 7.144.000 | 2.419.000 | – | – |
2.3. Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng khu công nghiệp; các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng:
ĐVT: đồng/ha
Tỷ lệ bản đồ Khó khăn | 1/200 | 1/500 | 1/1.000 | 1/2.000 | 1/5.000 | 1/10.000 |
1 | 32.011.000 | 9.306.000 | 3.131.000 | 1.232.000 | 380.000 | 201.000 |
2 | 37.248.000 | 10.738.000 | 3.801.000 | 1.402.000 | 435.000 | 230.000 |
3 | 42.711.000 | 12.467.000 | 4.644.000 | 1.626.000 | 503.000 | 265.000 |
4 | 49.071.000 | 14.561.000 | 6.063.000 | 1.984.000 | 584.000 | 307.000 |
5 | – | 17.044.000 | 7.418.000 | 2.516.000 | – | – |
III. ĐƠN GIÁ SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
- Phân loại khó khăn và tỷ lệ bản đồ: Theo Khoản 2, Mục VIII của Bộ đơn giá này.
- Đơn giá số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính:
2.1. Số hóa bản đồ địa chính:
ĐVT: đồng/mảnh
Tỷ lệ bản đồ Khó khăn | 1/500 | 1/1.000 | 1/2.000 | 1/5.000 |
1 | 1.554.000 | 2.369.000 | 3.758.000 | 6.298.000 |
2 | 1.679.000 | 2.590.000 | 4.213.000 | 7.149.000 |
3 | 1.827.000 | 2.858.000 | 4.765.000 | 8.084.000 |
4 | 1.997.000 | 3.172.000 | 5.354.000 | 9.165.000 |
5 | 2.193.000 | 3.610.000 | 6.070.000 | – |
2.2. Chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính dạng số từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000:
ĐVT: đồng/mảnh
Tỷ lệ bản đồ Khó khăn | 1/500 | 1/1.000 | 1/2.000 | 1/5.000 |
1 | 1.556.000 | 1.783.000 | 2.127.000 | 2.820.000 |
2 | 1.629.000 | 1.871.000 | 2.240.000 | 2.945.000 |
3 | 1.702.000 | 1.964.000 | 2.354.000 | 3.055.000 |
4 | 1.776.000 | 2.056.000 | 2.469.000 | 3.164.000 |
5 | 1.881.000 | 2.188.000 | 2.634.000 | – |
2.3. Đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính:
ĐVT: đồng/mảnh
Tỷ lệ bản đồ Khó khăn | 1/500 | 1/1.000 | 1/2.000 | 1/5.000 |
1 | 3.453.000 | 4.011.000 | 5.721.000 | 8.934.000 |
2 | 3.717.000 | 4.320.000 | 6.289.000 | 9.905.000 |
3 | 4.002.000 | 4.681.000 | 6.955.000 | 10.949.000 |
4 | 4.311.000 | 5.086.000 | 7.657.000 | 12.140.000 |
5 | 4.712.000 | 5.655.000 | 8.537.000 | – |
- ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
- Phân loại khó khăn và tỷ lệ bản đồ: Theo Khoản 2, Mục VIII của Bộ đơn giá này.
- Đơn giá đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính:
2.1. Mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống:
- a) Đối soát thực địa (ngoại nghiệp):
ĐVT: đồng/mảnh
Tỷ lệ bản đồ Loại khó khăn | 1/200 | 1/500 | 1/1.000 | 1/2.000 | 1/5.000 | 1/10.000 |
1 | 1.694.000 | 2.490.000 | 3.687.000 | 6.406.000 | 12.721.000 | 19.037.000 |
2 | 2.170.000 | 3.204.000 | 4.764.000 | 7.674.000 | 15.251.000 | 22.830.000 |
3 | 2.793.000 | 4.142.000 | 6.162.000 | 9.194.000 | 18.293.000 | 27.392.000 |
4 | 3.599.000 | 5.356.000 | 7.983.000 | 11.022.000 | 21.922.000 | 32.835.000 |
5 | – | 6.932.000 | 10.350.000 | 13.213.000 | – | – |
- b) Lưới đo vẽ (ngoại nghiệp):
ĐVT: đồng/thửa
1 | 29.000 | 20.000 | 5.000 | 5.000 | 12.000 | 24.000 |
2 | 36.000 | 25.000 | 7.000 | 6.000 | 14.000 | 27.000 |
3 | 48.000 | 33.000 | 9.000 | 8.000 | 18.000 | 37.000 |
4 | 57.000 | 44.000 | 12.000 | 10.000 | 20.000 | 40.000 |
5 | – | 55.000 | 16.000 | 14.000 | – | – |
- c) Đo vẽ chi tiết (ngoại nghiệp):
ĐVT: đồng/thửa
Tỷ lệ bản đồ Loại khó khăn | 1/200 | 1/500 | 1/1.000 | 1/2.000 | 1/5.000 | 1/10.000 |
1 | 374.000 | 261.000 | 97.000 | 133.000 | 186.000 | 370.000 |
2 | 449.000 | 314.000 | 116.000 | 160.000 | 223.000 | 444.000 |
3 | 540.000 | 377.000 | 140.000 | 192.000 | 268.000 | 533.000 |
4 | 648.000 | 454.000 | 168.000 | 231.000 | 322.000 | 629.000 |
5 | – | 546.000 | 202.000 | 278.000 | – | – |
- d) Số hóa bản đồ địa chính (nội nghiệp): Theo Khoản 2, Mục III của Bộ đơn giá này.
đ) Lập bản vẽ bản đồ địa chính, bổ sung sổ mục kê (nội nghiệp):
ĐVT: đồng/thửa
Tỷ lệ bản đồ Loại khó khăn | 1/200 | 1/500 | 1/1.000 | 1/2.000 | 1/5.000 | 1/10.000 |
1 | 40.000 | 24.000 | 19.000 | 19.000 | 23.000 | 40.000 |
2 | 45.000 | 26.000 | 19.000 | 20.000 | 24.000 | 41.000 |
3 | 49.000 | 26.000 | 21.000 | 21.000 | 26.000 | 45.000 |
4 | 54.000 | 33.000 | 22.000 | 23.000 | 27.000 | 47.000 |
5 | – | 38.000 | 24.000 | 25.000 | – | – |
- e) Biên tập bản đồ, xác nhận, giao nộp sản phẩm (nội nghiệp):
ĐVT: đồng/mảnh
Tỷ lệ bản đồ Loại khó khăn | 1/200 | 1/500 | 1/1.000 | 1/2.000 | 1/5.000 | 1/10.000 |
1-5 | 385.000 | 520.000 | 584.000 | 729.000 | 935.000 | 1.311.000 |
- g) Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ, loại đất (nội nghiệp):
Tỷ lệ bản đồ Loại khó khăn | ĐVT | 1/200 | 1/500 | 1/1.000 | 1/2.000 | 1/5.000 | 1/10.000 |
1-5 | đ/thửa | 6.700 | 6.700 | 6.700 | 6.700 | 6.700 | 6.700 |
1-5 | đ/mảnh | 222.000 | 349.000 | 409.000 | 541.000 | 736.000 | 1.007.000 |
2.2. Mảnh bản đồ có mức độ biến động từ trên 15% số thửa:
– Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,90 lần mức quy định tại Điểm 2.1, Khoản 2, Mục IV của Bộ đơn giá này.
– Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,80 lần mức quy định tại Điểm 2.1, Khoản 2, Mục IV của Bộ đơn giá này.
2.3. Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới bản đồ địa chính.
- ĐƠN GIÁ TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT
- Thửa đất có diện tích <=10.000 m2 (01 ha):
ĐVT: đồng
Diện tích thửa Khu vực | <100 m2 | <=300 m2 | <=500 m2 | <=1.000 m2 | <=3.000 m2 | <=10.000 m2 |
Đất đô thị | 1.880.000 | 2.233.000 | 2.367.000 | 2.899.000 | 3.979.000 | 6.111.000 |
Đất ngoài khu vực đô thị | 1.256.000 | 1.491.000 | 1.587.000 | 1.932.000 | 2.646.000 | 4.082.000 |
- Thửa đất có diện tích >10.000 m2 (01 ha):
ĐVT: đồng
Diện tích thửa Khu vực | <=10 ha | <=50 ha | <=100 ha | <=500 ha | <=1.000 ha |
Đất đô thị | 7.333.000 | 7.944.000 | 8.555.000 | 9.166.000 | 9.777.000 |
Đất ngoài khu vực đô thị | 4.898.000 | 5.306.000 | 5.715.000 | 6.123.000 | 6.531.000 |
- Đơn giá trích đo thửa đất từ trên 1.000 ha: Cứ 1 km đường ranh giới sử dụng đất được tính là 454.000 đồng (0,40 công nhóm).
- Đơn giá trích đo địa chính thửa đất tại các Khoản 1, 2 và 3 trên tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia).
Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm đo bằng công nghệ GPS (GNSS); mức đo tính bằng 0,50 lần đơn giá theo mức quy định tại Điểm 2.1, Khoản 2, Mục I của Bộ đơn giá này.
- Khi tờ trích đo địa chính thửa đất có từ hai thửa đất trở lên thì đơn giá từng thửa đất được tính bằng 0,80 lần đơn giá quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 tương ứng trên.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân: Áp dụng bằng 0,50 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất quy định tại các Khoản trên tương ứng.
- Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì đơn giá được áp dụng bằng 0,25 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất quy định tại các Khoản trên tương ứng.
- ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
- Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì đơn giá được tính bằng 0,50 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất quy định tại Mục V của Bộ đơn giá này; trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì tính bằng 0,30 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất quy định Mục V của Bộ đơn giá này.
- Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định các sản phẩm tại Khoản 1, Mục VI của Bộ đơn giá này do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì đơn giá được áp dụng bằng 0,25 lần đơn giá quy định tại Khoản 1, Mục VI của Bộ đơn giá này.