Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Kiên Giang

  • 20/02/202120/02/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    20/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Kiên Giang.

      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH KIÊN GIANG
      ——-
      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————
      Số: 1094/QĐ-UBND Kiên Giang, ngày 11 tháng 05 năm 2016

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỘ ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;

      Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;

      Căn cứ Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

      Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 186/TTr-STNMT ngày 31 tháng 3 năm 2016,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

      Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      1. Phạm vi điều chỉnh:

      – Bộ đơn giá này là căn cứ để tính đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành (trừ các trường hợp giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất – mức thu theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang);

      – Khi xác định dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ do đơn vị sự nghiệp thực hiện được giao biên chế, được ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên phải trừ toàn bộ kinh phí đã bố trí cho số biên chế của đơn vị và không tính khấu hao thiết bị phục vụ trong thời gian thực hiện dự án, nhiệm vụ.

      1. Đối tượng áp dụng:

      Bộ đơn giá này áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các công việc về đo đạc địa chính.

      Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; đồng thời phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời điều chỉnh, bổ sung khi có những biến động về định mức hoặc vướng mắc trong quá trình thực hiện Quyết định này.

      Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

      Xem thêm:  Hồ sơ địa chính là gì? Công tác lập và quản lý hồ sơ địa chính?

      Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1720/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang./.

       

      Nơi nhận:
      – Như Điều 4 của Quyết định;
      – TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
      – CT, các PCT.UBND tỉnh;
      – LĐVP, P. KTCN;
      – Lưu: VT, dtnha.
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH
      Mai Anh Nhịn

       

      BỘ ĐƠN GIÁ

      SẢN PHẨM ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
      (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1094/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)

      1. ĐƠN GIÁ LƯỚI ĐỊA CHÍNH
      2. Phân loại khó khăn: Theo Khoản 1, Mục VIII của Bộ đơn giá này.
      3. Đơn giá xây dựng lưới địa chính:

      ĐVT: đồng/điểm

      Nội dung công việc Khó khăn Quy cách mốc
      Bê tông Bê tông trên vỉa hè (*) Đóng cọc gỗ
      2.1. Bằng công nghệ GPS (GNSS) 1 6.765.000 7.211.000 2.637.000
      2 7.858.000 8.433.000 3.023.000
      3 9.508.000 10.231.000 3.583.000
      4 12.106.000 13.043.000 4.320.000
      5 15.083.000 16.257.000 5.735.000
      2.2. Bằng phương pháp đường chuyền 1 6.036.000 6.482.000 1.908.000
      2 7.170.000 7.745.000 2.335.000
      3 8.627.000 9.351.000 2.703.000
      4 11.105.000 12.042.000 3.318.000
      5 13.369.000 14.543.000 4.022.000

      (*) Chôn mốc địa chính trên hè phố (có xây hố, nắp đậy)

      1. Đơn giá tiếp điểm:

      ĐVT: đồng/điểm

      Khó khăn Tiếp điểm
      Có tường vây Không có tường vây
      1 504.000 562.000
      2 597.000 675.000
      3 708.000 810.000
      4 856.000 991.000
      5 1.052.000 1.234.000
      1. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP
      2. Phân loại khó khăn và tỷ lệ bản đồ: Theo Khoản 2, Mục VIII của Bộ đơn giá này.
      3. Đơn giá đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp:

      2.1. Trường hợp không phải đo vẽ địa hình:

      ĐVT: đồng/ha

      Tỷ lệ bản đồ

      Khó khăn

      1/200 1/500 1/1.000 1/2.000 1/5.000 1/10.000
      1 27.945.000 8.139.000 2.745.000 1.080.000 332.000 175.000
      2 32.507.000 9.388.000 3.337.000 1.230.000 380.000 200.000
      3 37.265.000 10.895.000 4.074.000 1.425.000 439.000 231.000
      4 42.801.000 12.719.000 5.310.000 1.735.000 510.000 267.000
      5 – 14.884.000 6.495.000 2.199.000 – –

      Ghi chú: Đơn giá trên áp dụng đối với đối tượng đo vẽ là thửa đất của các mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của mảnh (khép kín mảnh). Trường hợp mảnh bản đồ không đo vẽ hết diện tích của mảnh thì đơn giá được tính bằng đơn giá tại bảng trên nhân (x) với tỷ lệ phần trăm diện tích đo vẽ của mảnh.

      – Đối với giao thông, thủy hệ, đê điều khi phải đo vẽ thì diện tích và đơn giá được tính như sau:

      + Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều thì đơn giá được tính bằng 0,30 lần của đơn giá quy định tại Bảng trên;

      + Đối tượng thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì đơn giá được tính bằng 0,30 lần của đơn giá quy định tại bảng trên và chỉ tính đối với phần diện tích trong phạm vi 03 (ba) mét kể từ ranh giới chiếm đất của đối tượng trở vào bên trong đối tượng.

      2.2. Trường hợp phải đo vẽ địa hình:

      ĐVT: đồng/ha

      Tỷ lệ bản đồ

      Khó khăn

      1/200 1/500 1/1.000 1/2.000 1/5.000 1/10.000
      1 30.739.000 8.953.000 3.019.000 1.188.000 365.000 192.000
      2 35.757.000 10.327.000 3.671.000 1.353.000 418.000 220.000
      3 40.992.000 11.984.000 4.481.000 1.567.000 483.000 254.000
      4 47.081.000 13.991.000 5.841.000 1.908.000 561.000 294.000
      5 – 16.372.000 7.144.000 2.419.000 – –

      2.3. Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng khu công nghiệp; các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng:

      ĐVT: đồng/ha

      Tỷ lệ bản đồ

      Khó khăn

      1/200 1/500 1/1.000 1/2.000 1/5.000 1/10.000
      1 32.011.000 9.306.000 3.131.000 1.232.000 380.000 201.000
      2 37.248.000 10.738.000 3.801.000 1.402.000 435.000 230.000
      3 42.711.000 12.467.000 4.644.000 1.626.000 503.000 265.000
      4 49.071.000 14.561.000 6.063.000 1.984.000 584.000 307.000
      5 – 17.044.000 7.418.000 2.516.000 – –

      III. ĐƠN GIÁ SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

      1. Phân loại khó khăn và tỷ lệ bản đồ: Theo Khoản 2, Mục VIII của Bộ đơn giá này.
      2. Đơn giá số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính:

      2.1. Số hóa bản đồ địa chính:

      ĐVT: đồng/mảnh

      Tỷ lệ bản đồ

      Khó khăn

      1/500 1/1.000 1/2.000 1/5.000
      1 1.554.000 2.369.000 3.758.000 6.298.000
      2 1.679.000 2.590.000 4.213.000 7.149.000
      3 1.827.000 2.858.000 4.765.000 8.084.000
      4 1.997.000 3.172.000 5.354.000 9.165.000
      5 2.193.000 3.610.000 6.070.000 –

      2.2. Chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính dạng số từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000:

      ĐVT: đồng/mảnh

      Tỷ lệ bản đồ

      Khó khăn

      1/500 1/1.000 1/2.000 1/5.000
      1 1.556.000 1.783.000 2.127.000 2.820.000
      2 1.629.000 1.871.000 2.240.000 2.945.000
      3 1.702.000 1.964.000 2.354.000 3.055.000
      4 1.776.000 2.056.000 2.469.000 3.164.000
      5 1.881.000 2.188.000 2.634.000 –

      2.3. Đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính:

      ĐVT: đồng/mảnh

      Tỷ lệ bản đồ

      Khó khăn

      1/500 1/1.000 1/2.000 1/5.000
      1 3.453.000 4.011.000 5.721.000 8.934.000
      2 3.717.000 4.320.000 6.289.000 9.905.000
      3 4.002.000 4.681.000 6.955.000 10.949.000
      4 4.311.000 5.086.000 7.657.000 12.140.000
      5 4.712.000 5.655.000 8.537.000 –
      1. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
      2. Phân loại khó khăn và tỷ lệ bản đồ: Theo Khoản 2, Mục VIII của Bộ đơn giá này.
      3. Đơn giá đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính:

      2.1. Mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống:

      1. a) Đối soát thực địa (ngoại nghiệp):

      ĐVT: đồng/mảnh

      Tỷ lệ bản đồ

      Loại khó khăn

      1/200 1/500 1/1.000 1/2.000 1/5.000 1/10.000
      1 1.694.000 2.490.000 3.687.000 6.406.000 12.721.000 19.037.000
      2 2.170.000 3.204.000 4.764.000 7.674.000 15.251.000 22.830.000
      3 2.793.000 4.142.000 6.162.000 9.194.000 18.293.000 27.392.000
      4 3.599.000 5.356.000 7.983.000 11.022.000 21.922.000 32.835.000
      5 – 6.932.000 10.350.000 13.213.000 – –
      1. b) Lưới đo vẽ (ngoại nghiệp):

      ĐVT: đồng/thửa

      1 29.000 20.000 5.000 5.000 12.000 24.000
      2 36.000 25.000 7.000 6.000 14.000 27.000
      3 48.000 33.000 9.000 8.000 18.000 37.000
      4 57.000 44.000 12.000 10.000 20.000 40.000
      5 – 55.000 16.000 14.000 – –
      1. c) Đo vẽ chi tiết (ngoại nghiệp):

      ĐVT: đồng/thửa

      Tỷ lệ bản đồ

      Loại khó khăn

      1/200 1/500 1/1.000 1/2.000 1/5.000 1/10.000
      1 374.000 261.000 97.000 133.000 186.000 370.000
      2 449.000 314.000 116.000 160.000 223.000 444.000
      3 540.000 377.000 140.000 192.000 268.000 533.000
      4 648.000 454.000 168.000 231.000 322.000 629.000
      5 – 546.000 202.000 278.000 – –
      1. d) Số hóa bản đồ địa chính (nội nghiệp): Theo Khoản 2, Mục III của Bộ đơn giá này.

      đ) Lập bản vẽ bản đồ địa chính, bổ sung sổ mục kê (nội nghiệp):

      ĐVT: đồng/thửa

      Tỷ lệ bản đồ

      Loại khó khăn

      1/200 1/500 1/1.000 1/2.000 1/5.000 1/10.000
      1 40.000 24.000 19.000 19.000 23.000 40.000
      2 45.000 26.000 19.000 20.000 24.000 41.000
      3 49.000 26.000 21.000 21.000 26.000 45.000
      4 54.000 33.000 22.000 23.000 27.000 47.000
      5 – 38.000 24.000 25.000 – –
      1. e) Biên tập bản đồ, xác nhận, giao nộp sản phẩm (nội nghiệp):

      ĐVT: đồng/mảnh

      Tỷ lệ bản đồ

      Loại khó khăn

      1/200 1/500 1/1.000 1/2.000 1/5.000 1/10.000
      1-5 385.000 520.000 584.000 729.000 935.000 1.311.000
      1. g) Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ, loại đất (nội nghiệp):
      Tỷ lệ bản đồ

      Loại khó khăn

      ĐVT 1/200 1/500 1/1.000 1/2.000 1/5.000 1/10.000
      1-5 đ/thửa 6.700 6.700 6.700 6.700 6.700 6.700
      1-5 đ/mảnh 222.000 349.000 409.000 541.000 736.000 1.007.000

      2.2. Mảnh bản đồ có mức độ biến động từ trên 15% số thửa:

      – Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,90 lần mức quy định tại Điểm 2.1, Khoản 2, Mục IV của Bộ đơn giá này.

      – Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,80 lần mức quy định tại Điểm 2.1, Khoản 2, Mục IV của Bộ đơn giá này.

      2.3. Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới bản đồ địa chính.

      1. ĐƠN GIÁ TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT
      2. Thửa đất có diện tích <=10.000 m2 (01 ha):

      ĐVT: đồng

      Diện tích thửa

      Khu vực

      <100 m2 <=300 m2 <=500 m2 <=1.000 m2 <=3.000 m2 <=10.000 m2
      Đất đô thị 1.880.000 2.233.000 2.367.000 2.899.000 3.979.000 6.111.000
      Đất ngoài khu vực đô thị 1.256.000 1.491.000 1.587.000 1.932.000 2.646.000 4.082.000
      1. Thửa đất có diện tích >10.000 m2 (01 ha):

      ĐVT: đồng

      Diện tích thửa

      Khu vực

      <=10 ha <=50 ha <=100 ha <=500 ha <=1.000 ha
      Đất đô thị 7.333.000 7.944.000 8.555.000 9.166.000 9.777.000
      Đất ngoài khu vực đô thị 4.898.000 5.306.000 5.715.000 6.123.000 6.531.000
      1. Đơn giá trích đo thửa đất từ trên 1.000 ha: Cứ 1 km đường ranh giới sử dụng đất được tính là 454.000 đồng (0,40 công nhóm).
      2. Đơn giá trích đo địa chính thửa đất tại các Khoản 1, 2 và 3 trên tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia).

      Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm đo bằng công nghệ GPS (GNSS); mức đo tính bằng 0,50 lần đơn giá theo mức quy định tại Điểm 2.1, Khoản 2, Mục I của Bộ đơn giá này.

      1. Khi tờ trích đo địa chính thửa đất có từ hai thửa đất trở lên thì đơn giá từng thửa đất được tính bằng 0,80 lần đơn giá quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 tương ứng trên.
      2. Đối với hộ gia đình, cá nhân: Áp dụng bằng 0,50 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất quy định tại các Khoản trên tương ứng.
      3. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì đơn giá được áp dụng bằng 0,25 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất quy định tại các Khoản trên tương ứng.
      4. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
      5. Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì đơn giá được tính bằng 0,50 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất quy định tại Mục V của Bộ đơn giá này; trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì tính bằng 0,30 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất quy định Mục V của Bộ đơn giá này.
      6. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định các sản phẩm tại Khoản 1, Mục VI của Bộ đơn giá này do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì đơn giá được áp dụng bằng 0,25 lần đơn giá quy định tại Khoản 1, Mục VI của Bộ đơn giá này.
      Xem thêm:  Quy định trách nhiệm và thời gian lưu trữ hồ sơ địa chính

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Kiên Giang thuộc chủ đề Hồ sơ địa chính, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục xin sao lục hồ sơ địa chính, trích lục hồ sơ địa chính

      Thế nào là trích lục bản đồ địa chính? Các trường hợp cần xin trích lục bản đồ địa chính. Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính. Mẫu trích lục hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính

      Đất đai là lĩnh vực có tầm quan trọng đặc biệt đối với cá nhân người dân và Nhà nước. Chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính là vấn đề diễn ra phổ biến liên quan đến đất đai. Dưới đây là bài phân tích về quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin sao lục hồ sơ địa chính

      Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan.

      ảnh chủ đề

      Sổ địa chính là gì? Nội dung và cách lập sổ địa chính?

      Sổ địa chính là tài liệu tổng hợp thông tin chi tiết về tình trạng, pháp lý, việc quản lý và sử dụng các thửa đất nhằm phục vụ việc quản lý của nhà nước về đất đai, cung cấp các thông tin cho cá nhân hoặc tổ chức có liên quan. Vậy nội dung sổ địa chính gồm những gì? Cách lập sổ địa chính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bà Rịa – Vũng Tàu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bà Rịa - Vũng Tàu.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại An Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại An Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Kạn

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Kạn.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bạc Liêu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bạc Liêu.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Bản đồ, xã phường thuộc huyện Bắc Trà My (Quảng Nam)
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục xin sao lục hồ sơ địa chính, trích lục hồ sơ địa chính

      Thế nào là trích lục bản đồ địa chính? Các trường hợp cần xin trích lục bản đồ địa chính. Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính. Mẫu trích lục hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính

      Đất đai là lĩnh vực có tầm quan trọng đặc biệt đối với cá nhân người dân và Nhà nước. Chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính là vấn đề diễn ra phổ biến liên quan đến đất đai. Dưới đây là bài phân tích về quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin sao lục hồ sơ địa chính

      Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan.

      ảnh chủ đề

      Sổ địa chính là gì? Nội dung và cách lập sổ địa chính?

      Sổ địa chính là tài liệu tổng hợp thông tin chi tiết về tình trạng, pháp lý, việc quản lý và sử dụng các thửa đất nhằm phục vụ việc quản lý của nhà nước về đất đai, cung cấp các thông tin cho cá nhân hoặc tổ chức có liên quan. Vậy nội dung sổ địa chính gồm những gì? Cách lập sổ địa chính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bà Rịa – Vũng Tàu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bà Rịa - Vũng Tàu.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại An Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại An Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Kạn

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Kạn.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bạc Liêu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bạc Liêu.

      Xem thêm

      Tags:

      Hồ sơ địa chính


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục xin sao lục hồ sơ địa chính, trích lục hồ sơ địa chính

      Thế nào là trích lục bản đồ địa chính? Các trường hợp cần xin trích lục bản đồ địa chính. Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính. Mẫu trích lục hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính

      Đất đai là lĩnh vực có tầm quan trọng đặc biệt đối với cá nhân người dân và Nhà nước. Chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính là vấn đề diễn ra phổ biến liên quan đến đất đai. Dưới đây là bài phân tích về quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin sao lục hồ sơ địa chính

      Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan.

      ảnh chủ đề

      Sổ địa chính là gì? Nội dung và cách lập sổ địa chính?

      Sổ địa chính là tài liệu tổng hợp thông tin chi tiết về tình trạng, pháp lý, việc quản lý và sử dụng các thửa đất nhằm phục vụ việc quản lý của nhà nước về đất đai, cung cấp các thông tin cho cá nhân hoặc tổ chức có liên quan. Vậy nội dung sổ địa chính gồm những gì? Cách lập sổ địa chính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bà Rịa – Vũng Tàu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bà Rịa - Vũng Tàu.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại An Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại An Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Kạn

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Kạn.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bạc Liêu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bạc Liêu.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ