Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Cà Mau.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 51/2018/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ
Căn cứ
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 471/TTr-STNMT ngày 28 tháng 9 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá dịch vụ đo đạc bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau, gồm:
1. Đơn giá dịch vụ đo đạc bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền với đất cho hoạt động cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Đơn giá dịch vụ đo đạc bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền với đất làm cơ sở lập, thẩm tra dự toán, quyết toán giá trị sản phẩm những dự án đầu tư công, làm cơ sở tính mức thu dịch vụ đối với hoạt động không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước; tổ chức kinh tế có chức năng thực hiện hoạt động đo đạc bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Các tổ chức có nhu cầu cung cấp dịch vụ đo đạc bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền với đất có nguồn vốn thực hiện từ ngân sách nhà nước, nguồn vốn không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
3. Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cung cấp dịch vụ trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền với đất để thực hiện các quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Đơn giá quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này là đơn giá sản phẩm có tích lũy áp dụng để thực hiện đối với các công trình, dự án đầu tư công theo nguyên tắc lấy thu bù chi với mục tiêu phi lợi nhuận.
2. Trong trường hợp thực hiện dịch vụ đo đạc bản đồ địa chính công trình, dự án không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế có chức năng thực hiện hoạt động dịch vụ theo quy định được tính đơn giá sản phẩm cao hơn nhưng không vượt quá hai phẩy năm phần trăm (2,5%) đơn giá sản phẩm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Đơn giá quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này là mức thu tối đa cho thực hiện dịch vụ trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền với đất được tính trên một đơn vị sản phẩm để thực hiện các quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013.
4. Các quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này là căn cứ áp dụng để các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế có cùng chức năng thực hiện theo nguyên tắc cạnh tranh về giá sản phẩm dịch vụ, đảm bảo bình đẳng giữa các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2019 và thay thế Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đơn giá đo đạc bản đồ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; trong quá trình thực hiện có phát sinh khó khăn, vướng mắc các tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật./.
Nơi nhận: – Như Điều 4; – Văn phòng Chính phủ; – Bộ Tài nguyên và Môi trường; – Vụ Pháp chế – Bộ TN&MT; – Vụ Pháp chế – Bộ Tài chính; – Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp; – TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh; – CT, các Phó CT UBND tỉnh; – Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; – Sở Tư pháp (tự kiểm tra); – Cổng Thông tin – điện tử tỉnh; – Lưu: VT, Q01/12, M.A186/12. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Lâm Văn Bi |
ĐƠN GIÁ
DỊCH VỤ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 51/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN MỞ ĐẦU
CĂN CỨ PHÁP LÝ
– Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
– Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
– Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
– Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
– Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
– Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
–
– Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;
– Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
– Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
– Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức;
– Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm Xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;
– Quyết định số 4495/QĐ-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định về giá bán điện;
– Chứng thư thẩm định giá số 9118.0057/CT- BTCVALUE ngày 08 tháng 5 năm 2018 của Công ty cổ phần thẩm định giá BTCVALUE.
PHẦN 1
TÍNH TOÁN CHI TIẾT TỪNG LOẠI CHI PHÍ VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. TÍNH TOÁN CHI TIẾT TỪNG LOẠI CHI PHÍ
Theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường.
Đơn giá sản phẩm = Chi phí trực tiếp (A.1) + Chi phí chung (A.2)
1. Chi phí trực tiếp bao gồm: Các khoản mục cấu thành nên giá trị sản phẩm gồm: Chi phí nhân công, chi phí vật liệu, chi phí công cụ – dụng cụ, chi phí khấu hao máy móc – thiết bị và chi phí năng lượng. Cách tính như sau
Chi phí trực tiếp | = | Chi phí nhân công (a) | + | CP công cụ, dụng cụ (b) | + | Chi phí vật liệu (c) | + | Chi phí khấu hao (d) | + | Chi phí năng lượng (e) |