Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Đất đai và Nhà ở

Đơn giá bồi thường khi thu hồi đất ở của 63 tỉnh, thành phố

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Xoay quanh vấn đề bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thổ cư, nhiều người thắc mắc rằng đơn giá bồi thường khi thu hồi đất thổ cư tại 63 tỉnh, thành phố hiện nay được quy định như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đơn giá bồi thường khi thu hồi đất ở của 63 tỉnh, thành phố:
      • 2 2. Nguyên tắc bồi thường tại các địa phương khi tiến hành thu hồi đất ở: 
        • 2.1 2.1. Khái niệm pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất ở: 
        • 2.2 2.2. Nguyên tắc bồi thường tại các địa phương khi tiến hành thu hồi đất ở: 
      • 3 3. Quy định về trình tự và thủ tục bồi thường khi thu hồi đất ở: 

      1. Đơn giá bồi thường khi thu hồi đất ở của 63 tỉnh, thành phố:

      Bồi thường khi nhà nước thu hồi đất ở là một trường hợp cụ thể của hội thường khi nhà nước thu hồi đất. Bồi thường khi nhà nước thu hồi đất ở chính là việc nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất ở và bù đắp những thiệt hại về tài sản gắn liền với đất ở và thiệt hại khác cho người có đất ở bị thu hồi để sử dụng vào mục đích khác nhau như quốc phòng an ninh hoặc phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia và lợi ích công cộng theo quy định của pháp luật. Dưới đây là những văn bản pháp luật quy định về đơn giá bồi thường khi nhà nước tiến hành thu hồi đất ở của 63 tỉnh, thành phố tại Việt Nam:

      STT

      Tỉnh / Thành phố

      Văn bản

      Các tỉnh Đồng bằng sông Hồng

      1

      Hà Nội

      Quyết định 30/2019/QĐ-UBND thành phố Hà Nội 

      2

      Bắc Ninh

      Quyết định 31/2019/QĐ-UBND tỉnh Bắc Ninh

      3

      Hà Nam

      Quyết định 12/2020/QĐ-UBND tỉnh Hà Nam

      4

      Hải Dương

      Quyết định 55/2019/QĐ-UBND tỉnh Hải Dương

      5

      Hưng Yên

      Quyết định 40/2019/QĐ-UBND tỉnh Hưng Yên

      6

      Hải Phòng

      Quyết định 54/2019/QĐ-UBND tỉnh Hải Phòng

      7

      Nam Định

      Quyết định 46/2019/QĐ-UBND tỉnh Nam Định

      8

      Ninh Bình

      Quyết định 48/2019/QĐ-UBND tỉnh Ninh Bình

      9

      Thái Bình

      Quyết định 22/2019/QĐ-UBND tỉnh Thái Bình

      10

      Vĩnh Phúc

      Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND tỉnh Vĩnh Phúc

      Các tỉnh Tây Bắc

      11

      Lào Cai

      Quyết định 56/2019/QĐ-UBND tỉnh Lào Cai

      12

      Yên Bái

      Quyết định 28/2019/QĐ-UBND tỉnh Yên Bái

      13

      Điện Biên

      Quyết định 53/2019/QĐ-UBND tỉnh Điện Biên

      14

      Hòa Bình

      Quyết định 57/2019/QĐ-UBND tỉnh Hòa Bình

      15

      Lai Châu

      Nghị quyết 44/2019/NQ-HĐND tỉnh Lai Châu

      16

      Sơn La

      Quyết định 43/2019/QĐ-UBND tỉnh Sơn La 

      Các tỉnh Đông Bắc

      17

      Hà Giang

      Quyết định 28/2019/QĐ-UBND tỉnh Hà Giang

      18

      Cao Bằng

      Quyết định 2336/2019/QĐ-UBND tỉnh Cao Bằng 

      19

      Bắc Kạn

      Quyết định 06/2022/QĐ-UBND tỉnh Bắc Kạn

      20

      Lạng Sơn

      Quyết định 32/2019/QĐ-UBND tỉnh Lạng Sơn

      21

      Tuyên Quang

      Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND tỉnh Tuyên Quang

      22

      Thái Nguyên

      Quyết định 46/2019/QĐ-UBND tỉnh Thái Nguyên

      23

      Phú Thọ

      Quyết định 20/2019/QĐ-UBND tỉnh Phú Thọ

      24

      Bắc Giang

      Quyết định 72/2021/QĐ-UBND tỉnh Bắc Giang

      25

      Quảng Ninh

      Quyết định 42/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh

      Các tỉnh Bắc Trung Bộ

      26

      Thanh Hoá

      Quyết định 44/2019/QĐ-UBND tỉnh Thanh Hóa

      27

      Nghệ An

      Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND tỉnh Nghệ An

      28

      Hà Tĩnh

      Quyết định 61/2019/QĐ-UBND tỉnh Hà Tĩnh 

      29

      Quảng Bình

      Quyết định 40/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Bình

      30

      Quảng Trị

      Quyết định 49/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Trị

      31

      Thừa Thiên Huế

      Quyết định 80/2019/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

      Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ

      32

      Đà Nẵng

      Quyết định 09/2020/QĐ-UBND thành phố Đà Nẵng

      33

      Quảng Nam

      Quyết định 24/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam 

      34

      Quảng Ngãi

      Quyết định 11/2020/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ngãi 

      35

      Bình Định

      Quyết định 65/2019/QĐ-UBND tỉnh Bình Định

      36

      Phú Yên

      Quyết định 53/2019/QĐ-UBND tỉnh Phú Yên

      37

      Khánh Hòa

      Quyết định 04/2020/QĐ-UBND tỉnh Khánh Hòa

      38

      Ninh Thuận

      Quyết định 14/2020/QĐ-UBND tỉnh Ninh Thuận

      39

      Bình Thuận

      Quyết định 37/2019/QĐ-UBND tỉnh Bình Thuận

      Các tỉnh Tây Nguyên

      40

      Kon Tum

      Quyết định 30/2019/QĐ-UBND tỉnh Kon Tum

      41

      Gia Lai

      Quyết định 09/2020/QĐ-UBND tỉnh Gia Lai

      42

      Đắk Lắk

      Quyết định 28/2019/QĐ-UBND tỉnh Đắk Lắk

      43

      Đắk Nông

      Quyết định 08/2020/QĐ-UBND tỉnh Đắk Nông

      44

      Lâm Đồng

      Quyết định 02/2020/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng 

      Các tỉnh Đông Nam Bộ

      45

      TP. Hồ Chí Minh

      Quyết định 02/2020/QĐ-UBND thành phố Hồ Chí Minh

      46

      Bình Phước

      Quyết định 18/2020/QĐ-UBND tỉnh Bình Phước

      47

      Bình Dương

      Quyết định 36/2019/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương

      48

      Đồng Nai

      Quyết định 49/2019/QĐ-UBND tỉnh Đồng Nai

      49

      Tây Ninh

      Quyết định 35/2020/QĐ-UBND tỉnh Tây Ninh

      50

      Bà Rịa -Vũng Tàu

      Quyết định 38/2019/QĐ-UBND tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu

      Các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long

      51

      Cần Thơ

      Quyết định 19/2019/QĐ-UBND tỉnh Cần Thơ

      52

      Long An

      Quyết định 27/2020/QĐ-UBND tỉnh Long An

      53

      Đồng Tháp

      Quyết định 36/2019/QĐ-UBND tỉnh Đồng Tháp

      54

      Tiền Giang

      Quyết định 32/2020/QĐ-UBND tỉnh Tiền Giang

      55

      An Giang

      Quyết định 70/2019/QĐ-UBND tỉnh An Giang

      56

      Bến Tre

      Quyết định 20/2020/QĐ-UBND tỉnh Bến Tre

      57

      Vĩnh Long

      Quyết định 37/2019/QĐ-UBND tỉnh Vĩnh Long

      58

      Trà Vinh

      Quyết định 35/2019/QĐ-UBND tỉnh Trà Vinh 

      59

      Hậu Giang

      Quyết định 27/2019/QĐ-UBND tỉnh Hậu Giang

      60

      Kiên Giang

      Quyết định 03/2020/QĐ-UBND tỉnh Kiên Giang

      61

      Sóc Trăng

      Quyết định 33/2019/QĐ-UBND tỉnh Sóc Trăng

      62

      Bạc Liêu

      Quyết định 41/2019/QĐ-UBND tỉnh Cà Mau

      63

      Cà Mau

      Quyết định 41/2019/QĐ-UBND tỉnh Cà Mau

      2. Nguyên tắc bồi thường tại các địa phương khi tiến hành thu hồi đất ở: 

      2.1. Khái niệm pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất ở: 

      Các quy định về bồi thường và hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất nói chung và bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thổ cư nói riêng được ghi nhận trong các văn bản về đất đai cũng như các nghị định hướng dẫn thi hành. Xét dưới góc độ học thuật thì khái niệm pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất ở lại chưa được giải thích một cách chính thức trong Luật Đất đai năm 2013 cụ thể là tại Điều 3. Theo quan điểm của người viết thì có thể đưa ra khái niệm, pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất ở như sau: pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất ở là một chế định cơ bản của pháp luật đất đai. Nó bao gồm tổng hợp các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế của nhà nước nhầm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình bồi thường khi nhà nước thu hồi đất đỏ đảm bảo công khai minh bạch cũng như công bằng và dân chủ, Đảm bảo đúng pháp luật nhằm giải quyết hài hòa lợi ích của các bên trong quan hệ thu hồi đất ở. Theo đó thì chế định này có một số đặc điểm cơ bản sau:

      Thứ nhất, pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất ở là lĩnh vực pháp luật tổng hợp bao gồm quy phạm pháp luật của một số đạo luật có liên quan, ví dụ như luật nhà ở, luật đất đai và luật khiếu nại …

      Thứ hai, pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất ở bao gồm các quy định về nội dung và các quy định về hình thức. Các quy định về nội dung bao gồm quy định về đối tượng và điều kiện cũng như nguyên tắc bồi thường khi nhà nước thu hồi … các quy định về hình thức bao gồm quy định về trình tự và thủ tục thu hồi, quy định về trình tự và thủ tục giải quyết khiếu nại cũng như tố cáo về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất ở.

      Thứ ba, pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất ở thuộc lĩnh vực pháp luật công. Nó bao gồm các quy định điều chỉnh mối quan hệ phát sinh chủ yếu giữa nhà nước và người bị thu hồi đất ở trong việc giải quyết bồi thường về đất ở khi bị thu hồi. Nhà nước thực hiện việc bồi thường cho người bị thu hồi đất à với tư cách đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và dựa trên cơ sở quyền lực công (tức là quyền lực nhà nước). Điều này có nghĩa là người bị thu hồi đất thổ cư không được thương lượng với nhà nước về giá bồi thường, việc bồi thường cho người bị thu hồi đất thổ cư dựa trên giá đất thực tế do cơ quan có thẩm quyền đó là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

      2.2. Nguyên tắc bồi thường tại các địa phương khi tiến hành thu hồi đất ở: 

      Theo lý luận Nhà nước và pháp luật thì nguyên tắc là nên tảng tư tưởng pháp lý chủ đạo cho quá trình xây dựng và thực thi pháp luật. Nguyên tắc bồi thường khi nhà nước tiến hành thu hồi đất thổ cư là nền tảng và tư tưởng pháp lý chủ đạo của các chủ thể phải tuân thủ trong quá trình bồi thường khi các địa phương tiến hành thu hồi đất theo chỉ thị. Về vấn đề này thì có thể ghi nhận một số nguyên tắc sau đây:

      Thứ nhất, người sử dụng đất khi nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện để được bồi thường và hỗ trợ tái định cư theo quy định tại Điều 75 của Luật Đất đai năm 2013 thì sẽ được bồi thường và hỗ trợ tái định cư.

      Thứ hai, việc bồi thường và hỗ trợ tái định cư được thực hiện bằng việc giao đất cùng mục đích sử dụng với loại đất bị thu hồi (cụ thể ở đây là đất thổ cư), nếu không có đất để bồi thường thì sẽ được bồi thường và hỗ trợ bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất đó do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm có quyết định thu hồi.  

      Thứ ba, việc bồi thường và hỗ trợ tái định cư khi nhà nước tiến hành thu hồi đất thổ cư phải đảm bảo tính dân chủ và khách quan cũng như công bằng và công khai, phải đảm bảo tính kịp thời và đúng quy định của pháp luật.

      3. Quy định về trình tự và thủ tục bồi thường khi thu hồi đất ở: 

      Thu hồi đất ở là một trường hợp cụ thể của nhà nước thu hồi đất. Vì vậy trình tự và thủ tục thu hồi đất ở cũng sẽ phải tuân theo trình tự và thủ tục thu hồi đất do Luật Đất đai năm 2013 có quy định, cụ thể như sau:

      Thứ nhất, xây dựng và thực hiện kế hoạch thu hồi đất cũng như điều tra và khảo sát, tiến hành đo đạc và kiểm điểm trên thực tế. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Uỷ ban nhân dân có thẩm quyền ra quyết định thu hồi đất ban hành thông báo thu hồi đất. Đồng thôi thì người sử dụng đất cũng phải có trách nhiệm phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng thực hiện việc điều tra và khảo sát trên thực tế. Trong thời hạn 10 ngày, được tính kể từ ngày được vận động và thuyết phục mà người sử dụng đất vẫn không phối hợp thì chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện sẽ ban hành quyết định kiểm điểm bắt buộc.

      Thứ hai, tiến hành lập và thẩm định phương án bồi thường cũng như hỗ trợ tái định cư.

      Thứ ba, việc quyết định thu hồi đất, phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án bồi thường và hỗ trợ tái định cư được thực hiện như sau: Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều 66 của Luật Đất đai năm 2013 quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường và hỗ trợ tái định cư trong cùng một ngày. Tổ chức thực hiện việc bồi thường và hỗ trợ bố trí tái định cư theo phương án bồi thường theo như quyết định đã được phê duyệt. Đối với trường hợp mà người có đất bị thu hồi không bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng thì ủy ban nhân dân cấp xã cùng với Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất bị thu hồi tổ chức vận động và thuyết phục để người có đất thực hiện. Nếu như người có đất bị thu hồi đã được vận động thuyết phục nhưng vẫn không chấp hành thì chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi và tổ chức thực hiện việc cưỡng chế.

      Thứ tư, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng có trách nhiệm quản lý đất đã được giải phóng mặt bằng theo đúng quy định của pháp luật.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Luật Đất đai năm 2013;

      – Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai. 

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ