Đối tượng và điều kiện hưởng phụ cấp kiêm nhiệm. Phụ cấp kiêm nhiệm khi kiêm nhiệm thêm công việc cho công chức nghỉ chế độ thai sản.
Đối tượng và điều kiện hưởng phụ cấp kiêm nhiệm. Phụ cấp kiêm nhiệm khi kiêm nhiệm thêm công việc cho công chức nghỉ
Tóm tắt câu hỏi:
Công chức Văn hóa – Xã hội nghỉ chế độ thai sản, đơn vị bố trí công chức Văn phòng – Thống kê kiêm nhiệm công việc Văn hóa – Xã hội trong thời gian nghỉ thai sản, vậy trong trường hợp này có được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm không?
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
Nếu bạn là công chức cấp xã, tại cấp xã có các chức danh công chức theo quy định tại Điều 3 Nghị định 92/2009/NĐ-CP như sau:
"1. Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây:
…
2. Công chức cấp xã có các chức danh sau đây:
a) Trưởng Công an;
b) Chỉ huy trưởng Quân sự;
c) Văn phòng – thống kê;
d) Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã);
đ) Tài chính – kế toán;
e) Tư pháp – hộ tịch;
g) Văn hóa – xã hội.
Điều 4 Nghị định 92/2009/NĐ-CP quy định số lượng cán bộ, công chức cấp xã như sau:
– Cấp xã loại 1: không quá 25 người;
– Cấp xã loại 2: không quá 23 người;
– Cấp xã loại 3: không quá 21 người;
Điều 10 Nghị định 92/2009/NĐ-CP quy định Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh như sau:
– Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh mà giảm được 01 người trong số lượng quy định tối đa tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 92/2009/NĐ-CP, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có). Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh (kể cả trường hợp Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân), cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20%.
– Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
>>> Luật sư tư vấn đối tượng và điều kiện hưởng phụ cấp kiêm nhiệm: 1900.6568
Khoản 4 Điều 6 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLDTBXH hướng dẫn phụ cấp kiêm nhiệm như sau:
"4. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh:
a) Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh mà việc kiêm nhiệm giảm được 01 người trong số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLDTBXH thì người kiêm nhiệm được hưởng 20% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) kể từ ngày được cấp có thẩm quyền phê chuẩn kết quả bầu cử hoặc quyết định kiêm nhiệm chức danh. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh (kể cả trường hợp Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân) cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20%.
b) Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế."