Điều kiện và thủ tục đăng ký chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức. Đăng ký năng lực hoạt động xây dựng, hoạt động xây dựng của tổ chức.
Điều kiện và thủ tục đăng ký chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức. Đăng ký năng lực hoạt động xây dựng, hoạt động xây dựng của tổ chức.
Tóm tắt câu hỏi:
Hiện nay tôi đang có dự định thành lập 02 công ty: 01 chuyên về tư vấn thiết kế công trình điện dưới 35kV và 01 chuyên về thi công công trình điện dưới 35kV. Để phục vụ tốt hơn cho công việc, một số người khuyên tôi nên làm chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho công ty. Vậy công ty tôi cần phải đáp ứng điều kiện gì và hồ sơ thủ tục như thế nào?
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
Điều 57 Nghị định 59/2015/NĐ-CP quy định điều kiện chung về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức:
“Điều 57. Điều kiện chung
1. Có giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng phải phù hợp với nội dung đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
3. Những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt phải có
4. Đối với các dự án, công trình có tính chất đặc thù như: Nhà máy điện hạt nhân, nhà máy sản xuất hóa chất độc hại, sản xuất vật liệu nổ, những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt thì ngoài yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng với loại công việc thực hiện còn phải được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực đặc thù của dự án.
5. Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức có hiệu lực tối đa trong thời hạn 5 (năm) năm. Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày có thay đổi, hết hiệu lực thì phải làm thủ tục cấp lại."
Cụ thể, đối với tổ chức thiết kế công trình thì cần đảm bảo điều kiện chứng chỉ năng lực quy định tại Điều 61 Nghị định 59/2015/NĐ-CP:
"Điều 61. Chứng chỉ năng lực của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
1. Hạng I:
a) Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ thiết kế hạng I phù hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng I phù hợp với công việc đảm nhận;
b) Có ít nhất 15 (mười lăm) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng loại.
2. Hạng II:
a) Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ thiết kế hạng II phù hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng II phù hợp với công việc đảm nhận;
b) Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại.
3. Hạng III:
a) Có ít nhất 5 (năm) người có chứng chỉ thiết kế hạng III phù hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng III phù hợp với công việc đảm nhận; "
Khi công ty bạn đã đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên thì có thể tiến hành làm hồ sơ cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. Điều 58 Nghị định 59/2015/NĐ-CP quy định về hồ sơ, thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như sau:
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
"Điều 58. Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu quy định của Bộ Xây dựng;
b) Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập tổ chức;
c) Bản kê khai danh sách, kinh nghiệm kèm theo chứng chỉ hành nghề, hợp đồng lao động của những cá nhân chủ chốt theo mẫu;
d) Bản kê khai theo mẫu về kinh nghiệm của tổ chức ít nhất 3 (ba) công việc tiêu biểu trong thời gian gần nhất cho mỗi lĩnh vực liên quan đến nội dung đăng ký;
đ) Bản kê khai năng lực tài chính; máy, thiết bị, phần mềm máy tính theo yêu cầu đối với từng lĩnh vực đăng ký;
e) Quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng tương ứng với từng lĩnh vực đăng ký.
2. Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:
a) Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I;
b) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III đối với tổ chức có trụ sở chính tại địa bàn hành chính thuộc phạm vi quản lý của mình.
3. Bộ Xây dựng quy định chi tiết về hồ sơ; mẫu chứng chỉ; phương thức, quy trình đánh giá cấp mới, cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng."