Điều kiện chuyển mã ngạch nhân viên văn thư sang văn thư trung cấp. Nhân viên văn thư có được chuyển sang ngạch văn thư trung cấp theo Thông tư 14/2014/TT-BNV.
Mục lục bài viết
1. Công chức chuyên ngành văn thư là gì?
Công chức chuyên ngành văn thư là công chức làm các nhiệm vụ công tác văn thư và quản lý nhà nước về công tác văn thư bao gồm: Soạn thảo, ký ban hành văn bản; quản lý văn bản; lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan; quản lý và sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật trong công tác văn thư.
Hiện nay đối với nghiệp vụ công chức chuyên ngành văn thư có 3 chức danh tương ứng với 3 cấp độ đó là: Văn thư chính, văn thư và văn thư trung cấp. Trong đó:
Văn thư chính là công chức văn thư đạt tiêu chuẩn cao nhất về chuyên môn, nghiệp vụ văn thư trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị từ cấp tỉnh trở lên, có trách nhiệm tham mưu, tổng hợp về công tác văn thư; tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về hoạt động văn thư hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ văn thư phức tạp có yêu cầu cao về trách nhiệm và bảo mật.
Văn thư là công chức văn thư đạt tiêu chuẩn cao về chuyên môn nghiệp vụ văn thư, có trách nhiệm thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về hoạt động văn thư tại cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc thực hiện các nhiệm vụ có yêu cầu cao về nghiệp vụ và bảo mật.
Văn thư trung cấp là công chức văn thư đạt tiêu chuẩn cơ bản về nghiệp vụ văn thư, có trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về hoạt động văn thư tại cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc thực hiện các nhiệm vụ văn thư có yêu cầu cao về bảo mật.
2. Điều kiện để trở thành văn thư ngạch trung cấp
Để được cấp mã ngạch văn thư trung cấp thì điều kiện được quy định tại khoản 4, điều 7 Thông tư Số: 14/2014/TT-BNV bao gồm:
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành văn thư lưu trữ, nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước và nghiệp vụ ngạch văn thư trung cấp;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 1 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Ngoài ra: yều cầu về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối vơi văn thư trung cấp đó là:
- Nắm được đường lối, chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước và những quy định của Nhà nước về công tác văn thư; bảo vệ bí mật Nhà nước;
- Nắm được các kiến thức cơ bản của công tác văn thư;
- Thực hiện tốt các công việc của công tác văn thư;
- Sử dụng được các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ
Ngạch văn thư trung cấp sẽ thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
- Tham gia phục vụ việc triển khai, thực hiện các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch về công tác văn thư;
- Tham gia phục vụ việc triển khai kế hoạch, phương án nghiệp vụ công tác văn thư trên cơ sở các quy định của pháp luật về văn thư;
- Thực hiện các văn bản quản lý, hướng dẫn về công tác văn thư tại cơ quan;
- Thực hiện quản lý lưu giữ hồ sơ, tài liệu; tổ chức việc thống kê lưu trữ các tài liệu, số liệu đầy đủ, chính xác, đúng yêu cầu của nghiệp vụ công tác văn thư;
- Trực tiếp thực hiện các công việc khác được cấp trên giao
Tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành văn thư là căn cứ để các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ công chức chuyên ngành văn thư. Các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp được áp dụng các quy định tại
3. Bảng lương của công chức văn thư
Cùng với sự điều chỉnh mức lương cơ sở, Thông tư 10/2019/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 20/9/2019 cũng hướng dẫn cách xếp lương cho đối tượng này như sau:
– Ngạch văn thư chính (mã số 02.006) áp dụng bảng lương công chức loại A2 (nhóm 1);
– Ngạch văn thư (mã số 02.007) áp dụng bảng lương công chức loại Al;
– Ngạch văn thư trung cấp (mã số 02.008) áp dụng bảng lương công chức loại B.
Cụ thể bảng lương của các đối tượng này:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | Bậc 11 | Bậc 12 | |||
Văn thư chính (mã số 02.006) áp dụng bảng lương công chức loại A2 (nhóm 1) | |||||||||||||||
Hệ số lương | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 |
|
|
|
| |||
Mức lương | 6,556 | 7,0626 | 7,5692 | 8,0758 | 8,5824 | 9,089 | 9,5956 | 10,1022 | |||||||
Văn thư (mã số 02.007) áp dụng bảng lương công chức loại A1 | |||||||||||||||
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 |
|
|
| |||
Mức lương | 3,4866 | 3,9783 | 4,47 | 4,9617 | 5,4534 | 5,9451 | 6,4368 | 6,9285 | 7,4202 | ||||||
Văn thư trung cấp (02.008) áp dụng bảng lương công chức loại B | |||||||||||||||
Hệ số lương | 1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | 3.46 | 3.66 | 3.86 | 4.06 | |||
Mức lương | 2,7714 | 3,0694 | 3,3674 | 3,6654 | 3,9634 | 4,2614 | 4,5594 | 4,8574 | 5,1554 | 5,4534 | 5,7514 | 6,0494 | |||
Trong đó, nếu công chức được tuyển dụng vào vị trí có yêu cầu ngạch công chức văn thư trung cấp nhưng có trình độ cao đẳng trở lên thì bổ nhiệm vào ngạch văn thư trung cấp và áp dụng bảng lương của công chức loại B.
Căn cứ theo quy định tại khoản 7, điều 3
TƯ VẤN MỘT TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ:
Tóm tắt câu hỏi:
Hiện tại tôi đang là nhân viên văn thư, hưởng mã ngạch 01.008. Vậy cho tôi hỏi theo Thông tư 14/2014/TT-BNV quy định mã ngạch thì tôi có được chuyển ngang sang văn thư trung cấp không ạ?
Luật sư tư vấn:
Thông tư 14/2014/TT-BNV ngày 31 tháng 10 năm 2014 quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành văn thư như sau:
Điều 3. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành văn thư, bao gồm:
Văn thư chính | Mã số ngạch: 02.006 |
Văn thư | Mã số ngạch: 02.007 |
Văn thư trung cấp | Mã số ngạch: 02.008 |
Điều 7. Ngạch Văn thư trung cấp
1. Chức trách:
Là công chức văn thư đạt tiêu chuẩn cơ bản về nghiệp vụ văn thư, có trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về hoạt động văn thư tại cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc thực hiện các nhiệm vụ văn thư có yêu cầu cao về bảo mật.
2. Nhiệm vụ:
a) Tham gia phục vụ việc triển khai, thực hiện các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch về công tác văn thư;
b) Tham gia phục vụ việc triển khai kế hoạch, phương án nghiệp vụ công tác văn thư trên cơ sở các quy định của pháp luật về văn thư;
c) Thực hiện các văn bản quản lý, hướng dẫn về công tác văn thư tại cơ quan;
d) Thực hiện quản lý lưu giữ hồ sơ, tài liệu; tổ chức việc thống kê lưu trữ các tài liệu, số liệu đầy đủ, chính xác, đúng yêu cầu của nghiệp vụ công tác văn thư;
đ) Trực tiếp thực hiện các công việc khác được cấp trên giao.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm được đường lối, chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước và những quy định của Nhà nước về công tác văn thư; bảo vệ bí mật Nhà nước;
b) Nắm được các kiến thức cơ bản của công tác văn thư;
c) Thực hiện tốt các công việc của công tác văn thư;
d) Sử dụng được các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành văn thư lưu trữ, nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước và nghiệp vụ ngạch văn thư trung cấp;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 1 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Luật sư tư vấn pháp luật công chức, viên chức qua tổng đài: 1900.6568
Trường hợp của bạn, bạn đang là nhân viên văn thư mã ngạch là 01.008, nếu bạn đáp ứng đủ điều kiện tại Điều 7 Thông tư 14/2014/TT-BNV thì bạn sẽ được chuyển sang ngạch văn thư trung cấp (mã ngạch 02.008). Nếu không đáp ứng đủ điều kiện thì trường hợp của bạn sẽ áp dụng quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BNV theo đó:
“Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/12/2014.
2. Bãi bỏ Quyết định số414/TCCP-VC ngày 29/5/1993 của Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành hành chính.
3. Bãi bỏ ngạch và mã số các ngạch tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03/11/2004 của Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và các ngạch viên chức, cụ thể như sau:
a) Kỹ thuật viên đánh máy (mã số ngạch 01.005);
b) Nhân viên đánh máy (mã số ngạch 01.006);
c) Nhân viên kỹ thuật (mã số ngạch 01.007);
d) Nhân viên văn thư (mã số ngạch 01.008);
đ) Nhân viên phục vụ (mã số ngạch 01.009);
e) Lái xe cơ quan (mã số ngạch 01.010);
g) Nhân viên bảo vệ (mã số ngạch 01.011).
Đối với công chức hiện đang giữ các ngạch nêu tại Khoản 3 Điều này được chuyển sang ngạch nhân viên (mã số ngạch 01.005) quy định tại Điều 9 của Thông tư này.”
Do vậy, trường hợp của bạn, nếu không đủ điều kiện chuyển sang ngạch văn thư trung cấp, bạn sẽ được chuyển sang ngạch nhân viên (mã số ngạch 01.005).