Đáp án câu hỏi rèn luyện bộ sách Học tập phát triển năng lực - Tất cả các phân môn: Toán, Tiếng Việt, Hoạt động ngoài giờ lên lớp, Giáo dục phổ thông, Đạo đức, TNXH... là đáp án dùng để tham khảo hoàn thành bài học. Cùng chúng tôi tham khảo bài viết dưới đây nhé
Mục lục bài viết
- 1 1. Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Tiếng việt sách cùng học để phát triển năng lực:
- 2 2. Đáp án trắc nghiệm tập huấn Hoạt động trải nghiệm sách sách cùng học để phát triển năng lực:
- 3 3. Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn tự nhiên xã hội sách cùng học để phát triển năng lực:
- 4 4. Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn giáo dục thể chất sách cùng học để phát triển năng lực:
- 5 5. Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Toán sách cùng học để phát triển năng lực:
- 6 6. Đặc điểm của sách dạy học để phát triển năng lực:
1. Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Tiếng việt sách cùng học để phát triển năng lực:
1. Môn Tiếng việt có nhiệm vụ phát triển những năng lực nào?
C. Tất cả các năng lực ghi trong câu trả lời a,b
2. Chọn đúng những bản sách môn Tiếng việt dùng cho học sinh
Chọn đáp án: A, B, C
3. SGK môn Tiếng việt có điểm gì nổi bật?
A. Chứa đựng các bài học trong sách học sinh
4. Cấu trúc 1 bài học vần gồm những nội dung nào?
B. Khởi động, đọc vần mới…….
5. Trong những bài học chữ cái, vần ở sách Tiếng việt tập 1, học sinh được học những kỹ năng ngôn ngữ nào?
Chọn đáp án D
6. Trong mỗi bài học ở sách Tiếng việt tập 1, tập 2 học sinh được học những kỹ năng ngôn ngữ nào?
D. Học cả 4 kỹ năng: Đọc, viết, nghe, nói
7. Chọn đáp án B
8. Chọn đáp án A, B, C
9. Chọn đáp án D
10. Chọn đáp án B
2. Đáp án trắc nghiệm tập huấn Hoạt động trải nghiệm sách sách cùng học để phát triển năng lực:
1. HĐTN ở Tiểu học do ai định hướng, thiết kế và hướng dẫn thực hiện
B. Thầy cô giáo chủ nhiệm lớp
2. Những loại hình HĐTN nào không thể hiện trong sách học sinh HĐTN 1 mà được trình bày trong sách giáo viên?
D. Câu lạc bộ HS
3. Hãy sắp xếp thứ tự các thời điểm của HĐTN?
A. Gợi lại kinh nghiệm cũ – Tiến hành HĐTN – Khái quát kiến thức, kỹ năng mới – Nhiệm vụ ứng dụng
4. Trong mục Hoạt động (giáo dục) theo chủ đề, bước tiến hành HĐTN nào của quy trình không được đưa vào SGK mà giáo viên phải cân nhắc, lựa chọn, và thiết kế theo mẫu được trình bày trong SGV?
A. Khởi động
5. Dạng nhiệm vụ nào không có hoặc hạn chế sử dụng trong SGK HĐTN 1?
C. Xem tranh và lựa chọn hành động đúng, sai theo nội dung các tình huống giả định được mô tả trong tranh
6. Những yêu cầu cơ bản của phương pháp tiến hành HĐTN?
Chọn đáp án: A, B, C
7. Để tạo động lực tham gia hoạt động ở lớp và hành động ở nhà cho HS, GV có thể thực hiện những việc gì khi tô chức HĐTN
Chọn đáp án: B, C, D
8. Trong quá trình hoạt động trải nghiệm. GV được quyền và nên thực hiện những việc nào sau đây?
Chọn đáp án: A, C, D
9. Mục đích của việc đánh giá HĐTN lớp 1?
A. Tạo động lực tham gia HĐTN
B. Khuyến khích các kỹ năng, hành động trở thành lối sống bền vững của HS
D. Đánh giá hiệu quả của việc tổ chức HĐTN của HS thông qua mức độ tham gia của HS
10. Gv đánh giá kết quả HĐTN của từng cá nhân HS theo những phương pháp nào?
Chọn đáp án: A, B, C
3. Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn tự nhiên xã hội sách cùng học để phát triển năng lực:
1. Ý kiến nào không thuộc về điểm mới của SGK Tự nhiên và Xã hội 1
A. Cấu trúc cuốn sách chia làm 3 phần
B. Cấu trúc cuốn sách chia làm 4 phần
C. Cấu trúc bài học theo mô hình hoạt động
D. Cấu trúc bài ôn tập theo mô hình hoạt động
2. Ý kiến nào không thuộc về cấu trúc các dạng bài của SGK Tự nhiên và Xã hội 1.
A. Dạng bài hình thành kiến thức mới gồm 3 nhóm hoạt động: khởi động, luyện tập,
vận dụng
B. Dạng bài hình thành kiến thức mới gồm -4 nhóm hoạt động, trong đó có bài không có hoạt động vận dụng
C. Dạng bài ôn tập gồm 3 nhóm hoạt động: hệ thống hóa kiến thức, xử lí tình huống, tự đánh giá
D. Cấu trúc bài quan sát thực tế gồm 3 nhóm hoạt động: chuẩn bị, thực hành quan sát, báo cáo kết quả
3. Điểm mới nào trong SGV Tự nhiên và Xã hội 1 giúp GV xây dựng những định hướng để hình thành và phát triển năng lực phù hợp với đối tượng HS của mình.
A. Phần giới thiệu “Mục tiêu dạy học môn Tự nhiên và Xã hội 1″
B. Phần giới thiệu “Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội 1”
C. Phần giới thiệu SGK và các tài liệu bổ trợ môn Tự nhiên và Xã hội 1
D. Phần giới thiệu “Năng lực hướng tới”, “Kế hoạch dạy học ở mỗi chủ đề”
4. Khi tổ chức dạy học dạng bài hình thành kiến thức mới cần lưu ý những điều nào?
A. Xác định mục đích của hoạt động phù hợp với HS
B. Lựa chọn phương pháp và kĩ thuật dạy học phù hợp với khả năng thực hiện của HS
C. Bỏ qua những kiến thức ban đầu, kinh nghiệm đã có của HS
D. Xác định sản phẩm của hoạt động đa dạng, phù hợp với HS và tương ứng với mục đích hoạt động
5. Khi tổ chức dạy học dạng bài ôn tập, cần lưu ý những điều nào?
A. Đánh giá việc HS đã vận dụng kiến thức, kĩ năng của chủ đề và việc HS tham gia hoạt động học ở trên lớp
B. Đánh giá việc HS làm được bao nhiêu sản phẩm học tập theo các yêu cầu trong bài học
C. Hệ thống hóa kiến thức của chủ đề thông qua tổ chức hoạt động trình bày những kết quả thu nhận được của HS
D. Sử dụng đa dạng hình thức trình bày như: giới thiệu bằng lời, bằng sản phẩm vẽ, sản phẩm thu thập,…
6. Khi tổ chức dạy học dạng bài thực hành, quan sát thực tế yêu cầu nào sau đây là không cần thiết?
A. Mỗi HS cần báo cáo kết quả quan sát được
B. Mỗi HS cần có sản phẩm quan sát dưới hình thức điền phiếu hoặc vẽ tranh
C. HS biết các nhiệm vụ của mình và thực hiện theo nhiệm vụ được phân công
D. GV chuẩn bị nội dung quan sát và điều kiện, đồ dùng quan sát an toàn
7. Ý kiến nào sau đây là sai.
A. Tăng cường sử dụng các phương pháp dạy học qua trải nghiệm, học qua tìm tòi, khám phá
B. Sử dụng phương pháp dạy học truyền thống như thuyết trình kết hợp với hình ảnh trực quan và hỏi đáp
C. Sử dụng các phương pháp truyền thụ một chiều như thuyết trình, đọc chép để HS ghi nhớ được nhiều kiến thức
D. Sử dụng phối hợp các kĩ thuật dạy học nhằm tích cực hóa hoạt động của HS
8. Kiểm tra – đánh giá quá trình trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội 1 nhằm mục đích nào sau đây.
A. Động viên, khuyến khích sự cố gắng trong học tập, rèn luyện của HS
B. Thay đổi thứ tự xếp loại HS trong một lớp
C. Thu nhận phản hồi và điều chỉnh quá trình dạy học phù hợp
D. Đưa ra biện pháp hỗ trợ, giúp đỡ kịp thời những HS chưa đạt chuẩn
9. Để sử dụng SGK, SGV Tự nhiên và Xã hội 1 hiệu quả trong tổ chức dạy học, các thầy/cô không được làm điều nào sau đây?
A. Thay đổi thứ tự, thêm, bớt hoạt động trong bài để phù hợp với trình độ HS
B. Thay đổi các hình ảnh, câu hỏi trong bài sát với thực tế và trình độ HS
C. Địa phương hóa nội dung, vật liệu học tập để gần gũi với HS
D. Đảm bảo không thay đổi hoạt động và bỏ sót bất kì hoạt động nào trong bài
10. Website nào không có các tài liệu hỗ trợ, hướng dẫn GV dạy học môn Tự nhiên và Xã hội 1
A. sachmem.vn
B. hanhtrangso.nxbgd.vn
C. sachmoi.nxbgd.vn
D. taphuan.nxbgd.vn
4. Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn giáo dục thể chất sách cùng học để phát triển năng lực:
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | B | 6 | A |
2 | E | 7 | B |
3 | D | 8 | D |
4 | D | 9 | D |
5 | D | 10 | D |
5. Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Toán sách cùng học để phát triển năng lực:
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | C | 6 | A |
2 | B | 7 | D |
3 | B | 8 | D |
4 | C | 9 | C |
5 | B | 10 | D |
6. Đặc điểm của sách dạy học để phát triển năng lực:
Phát triển năng lực dạy học có 4 đặc điểm chính:
Thứ nhất, dạy học theo định hướng phát triển năng lực được thiết kế theo hướng phân hóa dựa trên hứng thú, nhu cầu và nền tảng kiến thức, sở thích, sở trường của học sinh. Cách tiếp cận này cho phép người học cá nhân hóa và đa dạng hóa việc học của họ để đáp ứng nhu cầu của chính họ theo cách có lợi cho họ. Nghĩa là ngoài số giờ học trên lớp theo quy định, học viên được quyền lựa chọn môn học và phương pháp học mọi lúc, mọi nơi (học trực tuyến, học nhóm,…) giúp học viên phát triển tối ưu khả năng vốn có của nó. Phương pháp học tập này mang lại sự tự do và linh hoạt cho học viên, xóa bỏ sự bất bình đẳng trong quá trình học tập. Học viên được coi là trung tâm của quá trình học tập và luôn cảm thấy thoải mái, dễ chịu.
Thứ hai, dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh theo định hướng để học sinh lĩnh hội tri thức cần thiết và nâng cao khả năng thực hành, vận dụng kiến thức đã học. Kiến thức, kỹ năng, hành vi là “nguồn lực” để trẻ thực hiện các công việc cụ thể nhằm hình thành và phát triển năng lực.
Thứ ba, dạy học phát triển năng lực nhận diện và đo lường năng lực đầu ra của học sinh dựa trên mức độ nắm vững kiến thức môn học. Học sinh thể hiện sự tiến bộ của mình thông qua kết quả học tập, không dựa trên khoảng thời gian cố định như học kỳ hay cấp lớp.
Thứ tư, dạy học theo định hướng phát triển năng lực giúp người học lựa chọn cách tiếp nhận tài liệu học tập, bao gồm cả thời gian và tốc độ học tập. Điều này khuyến khích khả năng làm việc độc lập và tự chủ của học sinh, phát triển các kỹ năng tối đa để đạt được mục tiêu học tập.