Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Dao găm có phải vũ khí thô sơ không? Các loại dao bị cấm?

Tư vấn pháp luật

Dao găm có phải vũ khí thô sơ không? Các loại dao bị cấm?

  • 21/06/2022
  • bởi Phạm Trà
  • Phạm Trà
    21/06/2022
    Tư vấn pháp luật
    0

    Dao găm có phải vũ khí thô sơ không? Các loại dao bị cấm? Các hành vi bị nghiêm cấm trong việc sử dụng, quản lý vũ khí? Đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ?

    Trong giai đoạn hiện nay, xã hội đang ngày càng phát triển và bên cạnh đó thì những tệ nạn xã hội cũng đang ngày càng gia tăng. Đặc biết là những tê nạn như trộm cắp, cướp giật, giết người chiếm đoạt tài sản,… Chính bởi vì vậy mà số lượng nạn nhân ngày càng nhiều và điều này cũng khiến cho mọi người lúc nào cũng trong tâm lý phòng vệ để nhằm mục đích có thể bảo vệ chính mình và người thân. Ta thấy được rằng, có rất nhiều người, nhất là giới trẻ mang dao găm theo bên mình để nhằm mục đích phòng thân mà không biết rằng việc làm này có vi phạm pháp luật hay không. Bài viết dưới đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu dao găm có phải vũ khí thô sơ không? Các loại dao bị cấm?

    Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

    Căn cứ pháp lý: Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và dụng cụ hỗ trợ năm 2017.

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Dao găm có phải vũ khí thô sơ không?
    • 2 2. Các loại dao bị cấm:
    • 3 3. Các hành vi bị nghiêm cấm trong việc sử dụng, quản lý vũ khí:
    • 4 4. Đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ:

    1. Dao găm có phải vũ khí thô sơ không?

    Ta hiểu về vũ khí như sau:

    Vũ khí được quy định cụ thể ở Khoản 1 Điều 3 Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và dụng cụ hỗ trợ năm 2017 với nội dung như sau:

    Vũ khí được định nghĩa chính là phương tiện, trang thiết bị được chế tạo; sản xuất ra và nó có khả năng mang lại nguy hiểm gây sát thương cho tính mạng; sức khỏe con người hay nó sẽ có sức phá vỡ cơ sở vật chất hạ tầng nghiêm trọng.

    Vũ khí được chia làm 5 loại cụ thể đó là các loại sau đây:

    – Thứ nhất: Vũ khí quân dụng được sản xuất và nhằm để trang bị cho lực lượng vũ trang nhân dân cũng như các lực lượng khác theo quy định của Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và dụng cụ hỗ trợ năm 2017 để các chủ thể thi hành công vụ; bảo vệ đất nước bao gồm các loại sau: súng cầm tay (súng ngắn, súng trường, súng tiểu liên…); vũ khí hạng nặng (máy bay chiến đấu, xe tăng, tàu ngầm, tên lửa…); bom, mìn, lựu đạn, ngư lôi, đạn sử dụng cho các loại vũ khí khác.

    – Thứ hai: Súng săn là súng được dùng nhằm mục đích để săn bắn gồm súng kíp, súng hơi, đạn sử dụng cho nó.

    Xem thêm: Mua súng bắn bi sắt có vi phạm pháp luật không?

    – Thứ ba: Vũ khí thô sơ được hiểu là loại vũ khí có cấu tạo đơn giản, dễ sử dụng và nó được sản xuất với khả năng sát thương so với vũ khí quân dụng là sẽ thấp hơn; sự ảnh hưởng nghiêm trọng đối với hạ tầng cơ sở của các loại vũ khí thô sơ hầu như không có mà chỉ ảnh hưởng tới tính mạng con người nếu như nó được sử dụng sai mục đích. Vũ khí thô sơ cụ thể như dao găm, kiếm, giáo, mác, thương; lưỡi lê, đao, mã tấu, côn, quả đấm, quả chùy, cung, nỏ, phi tiêu.

    – Thứ tư: Vũ khí thể thao được hiểu cơ bản chính là loại vũ khí dùng trong hoạt động thi đấu; luyện tập thể thao cụ thể như súng trường hơi, súng thể thao, súng bắn đĩa bay, súng ngắn hơi….

    – Thứ năm: Vũ khí có tính năng, tác dụng tương tự được hiểu là loại vũ khí sản xuất không theo tiêu chuẩn kĩ thuật hợp pháp nào. Vũ khí có tính năng, tác dụng tương tự có khả năng gây ảnh hưởng tới con người, cơ sở vật chất tương tự như các loại vũ khí khác.

    Dao găm có phải vũ khí thô sơ không?

    Ta nhận thấy, theo Khoản 4 Điều 3 Luật Quản lý sử dụng vũ khí vật liệu nổ công cụ hỗ trợ 2017 quy định nội dung cơ bản như sau:

    ” Vũ khí thô sơ là vũ khí có cấu tạo, nguyên lý hoạt động đơn giản và được chế tạo, sản xuất thủ công hoặc công nghiệp, bao gồm: dao găm, kiếm, giáo, mác, thương, lưỡi lê, đao, mã tấu, côn, quả đấm, quả chùy, cung, nỏ, phi tiêu.”

    Như vậy, căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành thì vũ khí thô sơ gồm: Súng hơi, cung nỏ, dao găm, lưỡi lê, giáo, mác, đinh ba, mã tấu, quả đấm bằng kim loại hoặc vật rắn, các loại côn.

    Vậy, chúng ta cũng sẽ có thể khẳng định, dao găm (loại dao có mũi rất nhọn  thường dùng để đâm, cắt hoạc các loại dao có thiết kế tương tự) được pháp luật xếp vào là loại dao được coi là vũ khí thô sơ.

    2. Các loại dao bị cấm:

    Theo Điều 5 Luật quản lý sử dụng vũ khí vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 đã quy định về hành vi bị nghiêm cấm đó là cá nhân sở hữu vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; trừ vũ khí thô sơ là hiện vật để trưng bày, triển lãm, đồ gia bảo.

    Pháp luật Việt Nam hiện hành quy định; nghiêm cấm cá nhân sở hữu vũ khí trừ vũ khí thô sơ bao gồm các loại sau đây: dao găm, kiếm, giáo, mác; thương, lưỡi lê, đao, mã tấu, côn, quả đấm, quả chùy, cung, nỏ, phi tiêu. Tuy nhiên, trên thực tế thì không phải mọi trường hợp các chủ thể là những cá nhân đều có quyền sở hữu vũ khí thô sơ; vì thế các chủ thể cũng sẽ cần hiểu rõ luật để sử dụng. Khoản 1 Điều 5 Luật quản lý sử dụng vũ khí vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2017 sẽ chỉ cho phép các chủ thể là những cá nhân được sử dụng vũ khí thô sơ với mục đích là trưng bày, triển lãm, đồ gia bảo.

    Bên cạnh đó thì các cá nhân có thể mang một số đồ để tự vệ cụ thể như: móc khóa chích điện tự vệ, móc khóa báo động tự vệ cá nhân; móc khóa dao mini có lưỡi dao 6cm, đèn pin, còi báo động và một số các loại đồ vật khác.

    Xem thêm: Xử phạt hành vi tàng trữ vũ khí thô sơ không có giấy phép

    3. Các hành vi bị nghiêm cấm trong việc sử dụng, quản lý vũ khí:

    Vũ khí theo quy định của pháp luật hiện hành sẽ bao gồm vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thô sơ; vũ khí thể thao và các loại vũ khí khác có tính năng, tác dụng tương tự.

    Vũ khí sẽ chỉ được sử dụng vũ khí khi được các cơ quan có thẩm quyền cho phép. Đó cũng chính là lý do quy định tại Điều 5 Luật quản lý sử dụng vũ khí vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 cấm các hành vi sử dụng và quản lý vũ khí. Cụ thể như sau:

    – Thứ nhất, nghiêm cấm các chủ thể là những cá nhân sở hữu vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; trừ vũ khí thô sơ là hiện vật để nhằm thực hiện việc trưng bày, triển lãm, đồ gia bảo.

    – Thứ hai, nghiêm cấm việc nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, mua bán, xuất khẩu; nhập khẩu, tàng trữ, vận chuyển, sửa chữa, sử dụng trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí, vật liệu nổ; tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ hoặc chi tiết, cụm chi tiết để nhằm thực hiện việc lắp ráp vũ khí, công cụ hỗ trợ.

    – Thứ ba, nghiêm cấm mang trái phép vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ vào; ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc vào nơi cấm; khu vực cấm, khu vực bảo vệ và mục tiêu bảo vệ.

    – Thứ tư, nghiêm cấm việc lợi dụng, lạm dụng việc sử dụng vũ khí, vật liệu nổ; tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, tính mạng, sức khỏe, tài sản; quyền và lợi ích hợp pháp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.

    Như vậy, pháp luật nước ta đã nghiêm cấm các chủ thể thực hiện các hành vi được nêu cụ thể bên trên. Việc các chủ thể thực hiện các hành vi này là vi phạm pháp luật. Và căn cứ và tình chất cũng như mức độ của hành vi mà các chủ thể sẽ bị xử phạt theo quy định hiện hành.

    4. Đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ:

    Bởi vì tính chất và đặc điểm của các loại vũ khí thô sơ mà pháp luật nước ta cũng đã có quy định rất rõ các đối tượng được phép trang bị vũ khí thô sơ. Dựa theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Quản lý sử dụng vũ khí vật liệu nổ công cụ hỗ trợ 2017 quy định cụ thể đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ bao gồm:

    Xem thêm: Có được mua và sử dụng dùi cui điện để phòng thân không?

    – Đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ là quân đội nhân dân.

    – Đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ là dân quân tự vệ.

    – Đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ là cảnh sát biển.

    – Đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ là công an nhân dân.

    – Đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ là cơ yếu.

    – Đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ là kiểm lâm, Kiểm ngư.

    – Đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ là an ninh hàng không.

    – Đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ là hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan.

    Xem thêm: Mang theo dao găm đi phượt bị xử lý như thế nào?

    – Đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ là câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động.

    – Đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ là trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh.

    Như vậy, các đối tượng được nêu cụ thể bên trên sẽ được trang bị vũ khí thô sơ. Việc trang bị vũ khí thô sơ cho các đối tượng này là vô cùng cần thiết, giúp đảm bảo cho các chủ thể có thể thực hiện, hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.

    Thủ tục thực hiện việc trang bị vũ khí thô sơ đối với đối tượng thuộc Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ, Cảnh sát biển, trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh, Cơ yếu và câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng và sẽ được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

    Xem thêm: Quy định của pháp luật về vũ khí

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Tư vấn pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: phamthithutra

    Chức vụ: Đang cập nhật ...

    Lĩnh vực tư vấn: Đang cập nhật ...

    Trình độ đào tạo: Đang cập nhật ...

    Số năm kinh nghiệm thực tế: Đang cập nhật ...

    Tổng số bài viết: 81 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Vũ khí thô sơ


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Thủ tục khai báo vũ khí thô sơ và sử dụng vũ khí thô sơ

    Quy định về việc sử dụng vũ khí thô sơ? Thủ tục khai báo vũ khí thô sơ?

    Đối tượng được trang bị và thủ tục trang bị vũ khí thô sơ

    Đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ? Các trường hợp được sử dụng vũ khí thô sơ? Thủ tục trang bị vũ khí thô sơ?

    Mẫu giấy phép mua vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ (VC3) và hướng dẫn chi tiết nhất

    Giấy phép mua vũ khí thô sơ, công vụ hỗ trợ (VC3) là gì? Giấy phép mua vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ được dùng để làm gì? Thủ tục cấp Giấy phép mua vũ khi thô sơ, công cụ hỗ trợ? Mẫu Giấy phép mua vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ? Cách ghi Giấy phép mua vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ (VC3)?

    Chỉ thị 281-TTg năm 1980 về việc chấn chỉnh và tăng cường quản lý vũ khí, vật liệu nổ, quản lý vũ khí thô sơ do Thủ tướng Chính phủ ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Chỉ thị 281-TTg năm 1980 về việc chấn chỉnh và tăng cường quản lý vũ khí, vật liệu nổ, quản lý vũ khí thô sơ do Thủ tướng Chính phủ ban hành

    Quyết định 404-QĐ-BNV năm 1995 quy định đối tượng, tiêu chuẩn trang bị các loại vũ khí thô sơ và công cụ hỗ trợ do Bộ nội vụ ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Quyết định 404-QĐ-BNV năm 1995 quy định đối tượng, tiêu chuẩn trang bị các loại vũ khí thô sơ và công cụ hỗ trợ do Bộ nội vụ ban hành

    Chỉ thị 55/CT-UB-NCVX năm 1995 về quản lý các loại vũ khí thô sơ và công cụ hỗ trợ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Chỉ thị 55/CT-UB-NCVX năm 1995 về quản lý các loại vũ khí thô sơ và công cụ hỗ trợ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

    Quyết định 49/2006/QĐ-UBND-ĐNg Huỷ bỏ Quy định Quản lý vũ khí thô sơ và công cụ hỗ trợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 166/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Quyết định 49/2006/QĐ-UBND-ĐNg Huỷ bỏ Quy định Quản lý vũ khí thô sơ và công cụ hỗ trợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 166/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành

    Quyết định 6587/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về quản lý vũ khí thô sơ và công cụ hỗ trợ do thành phố Đà Nẵng ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Quyết định 6587/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về quản lý vũ khí thô sơ và công cụ hỗ trợ do thành phố Đà Nẵng ban hành

    Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao hoặc công cụ hỗ trợ

    Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao hoặc công cụ hỗ trợ là gì? Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao hoặc công cụ hỗ trợ trong Tiếng anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao hoặc công cụ hỗ trợ?

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tuyên Quang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tuyên Quang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tuyên Quang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tuyên Quang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tuyên Quang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Trà Vinh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Trà Vinh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Trà Vinh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Trà Vinh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Trà Vinh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm TP Hồ Chí Minh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm TP Hồ Chí Minh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm TP Hồ Chí Minh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại TP Hồ Chí Minh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại TP Hồ Chí Minh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tiền Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tiền Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tiền Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tiền Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tiền Giang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thừa Thiên Huế? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thừa Thiên Huế ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thừa Thiên Huế?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Long

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Long ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Vĩnh Long? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Vĩnh Long ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Vĩnh Long?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Vĩnh Phúc? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Vĩnh Phúc ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Vĩnh Phúc?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Yên Bái

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Yên Bái ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Yên Bái? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Yên Bái ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Yên Bái?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thanh Hóa

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thanh Hóa ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thanh Hóa? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thanh Hóa ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thanh Hóa?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Nguyên

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Nguyên ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thái Nguyên? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thái Nguyên ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thái Nguyên?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tây Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tây Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tây Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tây Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tây Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Sơn La

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Sơn La ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Sơn La? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Sơn La ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Sơn La?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Trị

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Trị ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Trị? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Trị ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Trị?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ngãi

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ngãi ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Ngãi? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Ngãi ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Ngãi?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Nam? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Nam ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Nam?

    Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay kèm hướng dẫn thủ tục

    Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay là gì? Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay để làm gì? Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay? Thủ tục ly hôn đơn phương?

    Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay kèm hướng dẫn chi tiết

    Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay là gì? Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay để làm gì? Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay?

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần mới nhất

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần là gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần để làm gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần? Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần? Một số vấn đề liên quan về giấy chứng nhận góp vốn? Những đối tượng có quyền góp vốn thành lập doanh nghiệp?

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH mới nhất

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH là gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH để làm gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH? Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH? Các hình thức góp vốn vào doanh nghiệp?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá