Hiện nay, Thừa phát lại đã không còn quá xa lạ với người dân tại Lâm Đồng. Tuy nhiên, nhiều người vẫn gặp phải khó khăn trong việc tìm kiếm đơn vị thừa phát lại uy tín, chuyên nghiệp tại Lâm Đồng. Bài viết dưới đây Danh sách văn phòng thừa phát lại tại Lâm Đồng sẽ cung cấp cho bạn đọc thông tin cơ bản để tiếp cận với dịch vụ này dễ dàng nhất.
Mục lục bài viết
- 1 1. Danh sách các Văn phòng thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng:
- 2 2. Danh sách Thừa phát lại hành nghề trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng:
- 3 3. Danh sách tập sự hành nghề Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng:
- 4 4. Quy định về đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại:
- 5 5. Thông báo nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại:
1. Danh sách các Văn phòng thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng:
STT | Tên tổ chức | Địa chỉ | Trưởng Văn phòng | Điện thoại | Giấy ĐKHĐ | Hoạt động từ ngày | ||||
1 | Văn phòng Thừa phát lại thành phố Bảo Lộc | Lô 55 dãy CH2a Nguyễn Công Trứ, Phường 1, thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng | Đoàn Xuân Đạt |
02636 274 999 | 01/TP-TPL-ĐKHĐ | 23/8/2019 (QĐ 1803/QĐ-UBND) | ||||
2 | Văn Phòng Thừa phát lại thành phố Đà Lạt | Số 266 Hai Bà Trưn, Phường 6, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng | Đặng Thanh Bình | 02633 999 989 (0947.488.933) | 02/TP-TPL-ĐKHĐ | 23/8/2019 (QĐ 1807/QĐ-UBND) | ||||
3 | Văn Phòng Thừa phát lại tỉnh Lâm Đồng (trước đây là Văn Phòng Thừa phát lại huyện Lâm Hà) | Số 455 tổ dân phố Văn Tâm, thị trấn Đinh Văn, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng | Phạm Văn Phong | 0919550818 | 01/TP-ĐKHĐ -TPL | 05/9/2023 (QĐ 1686/QĐ-UBND) | ||||
4 | Văn Phòng Thừa phát lại Di Linh | Số 808 Hùng Vương, thị trấn Di Linh, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng | Nguyễn Thị Trúc Vy | 0988833078 | 02/TP-ĐKHĐ -TPL | 05/9/2023 (QĐ 1687/QĐ-UBND) | ||||
5 | Văn Phòng Thừa phát lại huyện Đức Trọng | Số 591 QL20, thị trấn Liên Nghĩ, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng | Nguyễn Đình Phương | 0975331139 | 03/TP-ĐKHĐ -TPL | 15/9/2023 (QĐ 1685/QĐ-UBND) |
2. Danh sách Thừa phát lại hành nghề trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng:
STT | Họ và Tên | Nơi cư trú | | Nơi hành nghề | ||||||
1. VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI THÀNH PHỐ BẢO LỘC | ||||||||||
1 | Đoàn Xuân Đạt | 43/44 Trần Phú, thị trấn Lộc Thắn, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng | Số 221/QĐ-BTP ngày 05/02/2018 | Văn phòng Thừa phát lại Bảo Lộc | ||||||
2 | Đoàn Thị Hoài | 30/7 Chi Lăng, phường 9, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng | Số 886/QĐ-BTP ngày 28/5/2021 | Văn phòng Thừa phát lại Bảo Lộc | ||||||
2. VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT | ||||||||||
3 | Đặng Thanh Bình | 245 Hai Bà Trưng, Phường 6, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng | số 208/QĐ-BTP ngày 08/02/2021 | Văn Phòng Thừa phát lại Đà Lạt | ||||||
4 | Hà Trung Thiết | Số 71, Tổ 3, TDP 5, thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk | Số 961/QĐ-BTP ngày 22/4/2019 | Văn Phòng Thừa phát lại Đà Lạt | ||||||
5 | Ngô Đình Thắng | 3/9 Văn Cao, phường Phú Thanh, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh | 2517/QĐ-BTP ngày 05/10/2018 | Văn Phòng Thừa phát lại Đà Lạt | ||||||
6 | Nguyễn Hoàng Ơn | ấp Mỹ Thuận, xã Thạnh Mỹ, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang | số 1474/QĐ-BTP ngày 25/6/2020 | Văn Phòng Thừa phát lại Đà Lạt | ||||||
3. VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI TỈNH LÂM ĐỒNG | ||||||||||
7 | Phạm Văn Phong | TDP Nghĩa Thị, thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng | số 273/QĐ-BTP ngày 01/3/2021 | Văn Phòng Thừa phát lại tỉnh Lâm Đồng | ||||||
8 | Huỳnh Hữu Tình | TDP Nghĩa Thị, thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng | số 336/QĐ-BTP ngày 01/3/2018 | Văn Phòng Thừa phát lại tỉnh Lâm Đồng | ||||||
9 | Nguyễn Văn Bá | TDP Nghĩa Thị, thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng | số 1733/QĐ-BTP ngày 20/10/2017 | Văn Phòng Thừa phát lại tỉnh Lâm Đồng | ||||||
10 | Nguyễn Mậu Thắng | Thị trấn Di Linh, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng | số 3002/QĐ-BTP ngày 10/12/2018 | Văn Phòng Thừa phát lại tỉnh Lâm Đồng | ||||||
4. VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI DI LINH | ||||||||||
11 | Nguyễn Thị Trúc Vy | Số 808 Hùng Vương, thị trấn Di Linh, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng | số 1117/QĐ-BTP ngày 16/5/2019 | Văn Phòng Thừa phát lại Di Linh | ||||||
5. VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI HUYỆN ĐỨC TRỌNG | ||||||||||
12 | Nguyễn Đình Phương | Số 03 Trần Quang Khải, thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng | Số 884/QĐ-BTP ngày 28/5/2021 | Văn Phòng Thừa phát lại huyện Đức Trọng | ||||||
13 | Lương Văn Đa | Nguyễn Văn Cừ, thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng | Số 885/QĐ-BTP ngày 28/5/2021 | Văn Phòng Thừa phát lại huyện Đức Trọng | ||||||
14 | Trịnh Thị Cẩm Vân Anh | Tổ 28, thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng | Số 697/QĐ-BTP ngày 10/5/2021 | Văn Phòng Thừa phát lại huyện Đức Trọng |
3. Danh sách tập sự hành nghề Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng:
STT | Họ tên người tập sự | Năm sinh | Nơi cư trú | Số, ngày, tháng, năm của Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề TPL/Số, ngày, tháng, năm của Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề TPL (1) | Ngày, tháng, năm đăng ký tập sự | Tổ chức hành nghề TPL nhận tập sự | Họ tên TPL hướng dẫn tập sự |
1 | Trần Văn Hạnh | 1990 | 289/6 Phước Thiện, phường Long Bình, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh | 554/2021/TPL ngày 10/8/2022 | 07/3/2023 | Văn phòng Thừa phát lại thành phố Bảo Lộc | Đoàn Xuân Đạt |
2 | Đoàn Xuân Đức | 1999 | Tổ 9, thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng | 731/2023/TPL Ngày 29/3/2023 | 27/4/2023 | Văn phòng Thừa phát lại thành phố Bảo Lộc | Đoàn Xuân Đạt |
3 | Giang Thị Ngọc Hoa | 1991 | 2/19 Trần Phú, phường Lộc Sơn, thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng | 734/2023/TPL Ngày 29/3/2023 | 27/4/2023 | Văn phòng Thừa phát lại thành phố Bảo Lộc | Đoàn Xuân Đạt |
4 | Nguyễn Đức Đạt | 1997 | 26/61 Đào Duy Từ, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng | 727/QĐ-HVTP Ngày 29/3/2023 | 5/2023 | Văn phòng Thừa phát lại thành phố Đà Lạt | Hà Trung Thiết |
5 | Trần Ngọc Bích |
| TDP Nghĩa Thị, thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng | 182/2018/TPL | 20/9/2023 | Văn phòng Thừa phát lại tỉnh Lâm Đồng | Nguyễn Mậu Thắng |
6 | Trần Thị Ngọc Thi |
| 118 đường 2/4, thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng | 225/2018/TPL | 20/9/2023 | Văn phòng Thừa phát lại tỉnh Lâm Đồng | Nguyễn Mậu Thắng |
4. Quy định về đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại:
Căn cứ Điều 22 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định về đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại nhu sau:
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép thành lập, Văn phòng Thừa phát lại phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp nơi cho phép thành lập.
-
Nội dung đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại bao gồm: Tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng Thừa phát lại; họ tên Trưởng Văn phòng Thừa phát lại; danh sách Thừa phát lại hợp danh và danh sách Thừa phát lại làm việc theo chế độ
hợp đồng lao động (nếu có) của Văn phòng Thừa phát lại.
+ Văn phòng Thừa phát lại nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 bộ hồ sơ đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp.
-
Hồ sơ bao gồm: Đơn đăng ký hoạt động theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định; bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại để đối chiếu; giấy tờ chứng minh đủ điều kiện quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 17 Nghị định 08/2020/NĐ-CP và hồ sơ đăng ký hành nghề của Thừa phát lại theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định 08/2020/NĐ-CP.
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
+ Văn phòng Thừa phát lại được hoạt động kể từ ngày Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động.
5. Thông báo nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại:
Căn cứ theo Điều 23 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định về thông báo nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại như sau:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại, Sở Tư pháp phải thông báo bằng văn bản thông tin đăng ký hoạt động cho Cục Thi hành án dân sự, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan Công an, Chi cục Thi hành án dân sự, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi Văn phòng Thừa phát lại đặt trụ sở, Bộ Tư pháp và đăng tải trên cổng thông tin điện tử Sở Tư pháp.
Ngoài ra, theo Điều 24 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định về thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại như sau:
+ Khi thay đổi một trong các nội dung đăng ký hoạt động quy định tại Khoản 1 Điều 22 của Nghị định 08/2020/NĐ-CP, Văn phòng Thừa phát lại phải đăng ký thay đổi tại Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.
-
Văn phòng Thừa phát lại nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Sở Tư pháp. Hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định; giấy tờ chứng minh việc thay đổi và bản chính Giấy đăng ký hoạt động.
+ Trường hợp Trưởng Văn phòng Thừa phát lại hợp danh bị tạm đình chỉ hành nghề, có quyết định miễn nhiệm, bị chết hoặc lý do khác không thể là người đại diện theo pháp luật của Văn phòng Thừa phát lại, Văn phòng Thừa phát lại phải thực hiện thay đổi nội dung đăng ký hoạt động về Trưởng Văn phòng Thừa phát lại tại Sở Tư pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Nghị định 08/2020/NĐ-CP.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
-
Trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định 08/2020/NĐ-CP thì thời hạn cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại, Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo cho các cơ quan quy định tại Điều 23 Nghị định 08/2020/NĐ-CP.
THAM KHẢO THÊM: