Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Danh mục các vi chất dinh dưỡng dùng trong thực phẩm

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Vi chất dinh dưỡng là những chất cần thiết cho sức khoẻ của con người, nếu không có vi chất dinh dưỡng thì sức khoẻ của con người sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng, đặc biệt đối với trẻ em không được phát hiện và bổ sung sớm các vi chất dinh dưỡng có thể dẫn tới các bệnh nguy hiểm như: còi xương (do thiếu vitamin A), bướu cổ (do thiếu i-ốt),....Vậy Danh mục các vi chất dinh dưỡng dùng trong thực phẩm được quy định nư thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Vi chất dinh dưỡng là gì?
      • 2 2. Danh mục các vi chất dinh dưỡng dùng trong thực phẩm: 
      • 3 3. Trách nhiệm trong việc bắt buộc tăng cường vi chất dinh dưỡng vào trong thực phẩm: 

      1. Vi chất dinh dưỡng là gì?

      Vi chất dinh dưỡng trong thực phẩm là nhóm chất bao gồm vitamin và khoáng chất nói chung và các chất dinh dưỡng đa lượng nói riêng bao gồm protein, chất béo, carbohydrate, đóng vai trò quan trọng trong sản xuất năng lượng, hỗ trợ chức năng miễn dịch, đông máu, tăng trưởng, tăng cường sức khỏe của xương, cân bằng chất lỏng và một số quá trình khác, tăng trưởng, phát triển và duy trì sự sống cho cơ thể con người. Tùy thuộc vào chức năng của chúng, một số vi chất dinh dưỡng cũng có vai trò ngăn ngừa và chống lại bệnh tật. Đó là lý do tại sao chúng còn được được gọi là chất dinh dưỡng thiết yếu.

      Phần lớn các vitamin và khoáng chất không tự sản xuất trong cơ thể mà phải được bổ sung từ thực phẩm. Vitamin là các hợp chất hữu cơ được tạo ra từ thực vật và động vật, có thể bị phá vỡ bởi nhiệt, axit hoặc không khí, còn khoáng chất là chất vô cơ, tồn tại trong đất hoặc nước và không thể bị phá vỡ. Cơ thể cần bổ sung đầy đủ lượng của tất cả các vi chất dinh dưỡng rất cần thiết bởi vì mỗi vitamin và khoáng chất có một vai trò cụ thể trong cơ thể. 

      Căn cứ Điều 5 Nghị định 09/2016/NĐ-CP quy định vi chất dinh dưỡng bắt buộc tăng cường vào thực phẩm bao gồm I-ốt, sắt, kẽm và vitamin A, các vi chất này phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng hoặc phải phù hợp với quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm. Tại Điều 6 Nghị định này cũng quy định thực phẩm bắt buộc tăng cường vi chất dinh dưỡng bao gồm: Muối dùng để ăn trực tiếp, dùng trong chế biến thực phẩm phải được tăng cường I-ốt; Bột mỳ dùng trong chế biến thực phẩm phải được tăng cường sắt và kẽm; Dầu thực vật có chứa một trong các thành phần dầu đậu nành, dầu cọ, dầu hạt cải và dầu lạc phải tăng cường vitamin A, trừ dầu thực vật dùng trong chế biến thực phẩm theo phương pháp công nghiệp.

      Việc tăng cường I-ốt vào muối theo quy định để phòng, chống bệnh bướu cổ, đần độn và các rối loạn do thiếu I-ốt gây ra; tăng cường sắt vào bột mỳ để phòng, chống thiếu máu thiếu sắt và khắc phục các hậu quả do thiếu máu thiếu sắt gây ra như chậm tăng trưởng, suy dinh dưỡng, giảm phát triển trí tuệ; tăng cường kẽm vào bột mỳ để cải thiện tăng trưởng góp phần nâng cao tầm vóc con người; phòng, chống một số rối loạn chuyển hóa, biệt hóa tế bào, bệnh nhiễm khuẩn, rối loạn phát triển xương, suy giảm chức năng sinh dục; tăng cường vitamin A vào dầu thực vật để phòng, chống khô mắt, mù lòa và khắc phục các hậu quả như còi cọc, suy dinh dưỡng do thiếu vitamin A gây ra và góp phần tăng cường sức đề kháng cơ thể.

      Xem thêm:  Nghị định 09/2016/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2016

      2. Danh mục các vi chất dinh dưỡng dùng trong thực phẩm: 

      • Các vitamin: 

      TT

      Tên vitamin

      Dạng sử dụng

      1.

      Vitamin A

      – Retinol

      – Retinyl acetat

      – Retinyl palmitat

      – Beta-caroten

      2.

      Vitamin D

      – Cholecalciferol

      – Ergocalciferol

      3.

      Vitamin E

      – D-alpha-tocopherol

      – DL-alpha-tocopherol

      – D-alpha-tocopheryl acetat

      – DL-alpha-tocopheryl acetat

      – D-alpha-tocopheryl acid succinat

      – DL-alpha-tocopheryl acid succinat

      – DL-alpha-tocopheryl polyethylen glycol 1000 sucinat

      – Tocopherol hỗn hợp

      – Tocotrienol tocopherol

      4.

      Vitamin K

      – Phylloquinon (phytomenadion)

      – Menaquinon

      5.

      Vitamin B1

      – Thiamin hydroclorid

      – Thiamin mononitrat

      – Thiamin monophosphat clorid

      – Thiamin pyrophosphat clorid

      6.

      Vitamin B2

      – Riboflavin

      – Natri riboflavin 5’-phosphat

      7.

      Niacin (Vitamin B3)

      – Acid nicotinic

      – Nicotinamid

      – Inositol hexanicotinat (inositol hexaniacinat)

      8.

      Acid pantothenic (Vitamin B5)

      – D-pantothenat, calci

      – D-pantothenat, natri

      – D-panthenol

      – DL-panthenol

      – Pantethin

      9.

      Vitamin B6

      – Pyridoxin hydroclorid

      – Pyridoxal 5-phosphat

      – Pyridoxin dipalmitat

      – Pyridoxin 5 -phosphat

      10.

      Acid folic (Vitamin B9)

      – Acid pteroymonoglutamic

      – Calci-L-methyl-folat

      11.

      Vitamin B12

      – Cyanocobalamin

      – Hydroxocobalamin

      – 5′-deoxyadenosylcobalamin

      – Methylcobalamin

      12.

      Biotin

      – D-biotin

      13.

      Vitamin C

      – Acid L-ascorbic

      – Natri-L-ascorbat

      – Calci-L-ascorbat

      – Kali-L-ascorbat

      – Ascorbyl palmitat

      – Magnesi L-ascorbat

      – Kẽm L-ascorbat

      • Các chất khoáng:

      TT

      Tên chất khoáng

      Dạng sử dụng

      1.

      Calci (Ca)

      – Calci carbonat

      – Calci clorid

      – Các muối calci citrat

      – Calci gluconat

      – Calci glycerophosphat

      – Calci lactat

      – Các muối calci phosphat

      – Calci hydroxyd

      – Calci oxyd

      – Calci sulfat

      – Calci acetat

      – Calci L-ascorbat

      – Calci bisglycinat

      – Calci citrat malat

      – Calci pyruvat

      – Calci succinat

      – Calci L-lysinat

      – Calci malat

      – Calci L-pidolat

      – Calci L-threonat

      – Calci Hydroxyapatit

      2.

      Magnesi (Mg)

      – Magnesi carbonat

      – Magnesi chlorid

      – Các muối magnesi citrat

      – Magnesi gluconat

      – Magnesi glycerophosphat

      – Các muối magnesi phosphat

      – Magnesi lactat

      – Magnesi hydroxyd

      – Magnesi oxyd

      – Magnesi sulphat

      – Magnesi acetat

      – Magnesi hydroxyd carbonat

      – Magnesi L-ascorbat

      – Magnesi bisglycenat

      – Magnesi L-lysinat

      – Magnesi malat

      – Magnesi L-pidolat

      – Magnesi kali citrat

      – Magnesi pyruvat

      – Magnesi succinat

      – Magnesi taurat

      – Magnesi acetyl taurat

      3.

      Sắt (Fe)

      – Sắt (II) carbonat

      – Sắt (II) citrat

      – Sắt (III) citrat

      – Sắt (III) ammoni citrat

      – Sắt (II) gluconat

      – Sắt (II) fumarat

      – Sắt (III) natri diphosphat

      – Sắt (II) lactat

      – Sắt (II) sulphat

      – Sắt (III) diphosphat (Sắt (III) pyrophosphat)

      – Sắt (III) sacarat

      – Sắt nguyên tố (khử hydogen, điện phân và sắt carbonyl)

      – Sắt (II) sucinat

      – Sắt (II) bisglycinat

      – Sắt (III) orthophosphat

      – Sắt (II) L-pidolat

      – Sắt (II) phosphat

      – Sắt (II) taurat

      – Natri sắt (III) EDTA, trihydrat

      4.

      Đồng (Cu)

      – Đồng carbonat

      – Đồng citrat

      – Đồng gluconat

      – Đồng sulfat

      – Phức đồng lysin

      – Đồng bisglycinat

      – Đồng oxyd

      – Đồng L-aspartat

      5.

      Iod(I)

      – Natri iodid

      – Natri iodat

      – Kali iodid

      – Kali iodat

      – Calci iodid

      – Calci iodat

      6.

      Kẽm (Zn)

      – Kẽm acetat

      – Kẽm clorid

      – Kẽm citrat

      – Kẽm gluconat

      – Kẽm lactat

      – Kẽm oxyd

      – Kẽm carbonat

      – Kẽm sulfat

      – Kẽm L-ascorbat

      – Kẽm L-aspartat

      – Kẽm bisglycinat

      – Kẽm L-lysinat

      – Kẽm malat

      – Kẽm mono-L-methionin sulfat

      – Kẽm L-pidolat

      – Kẽm picolinat

      – Kẽm stearat

      7.

      Mangan (Mn)

      – Mangan carbonat

      – Mangan clorid

      – Mangan citrat

      – Mangan gluconat

      – Mangan glycerophosphat

      – Mangan sulfat

      – Mangan ascorbat

      – Mangan L-aspartat

      – Mangan bisglycinat

      – Mangan pidolat

      8.

      Natri (Na)

      – Natri bicarbonat

      – Natri carbonat

      – Natri clorid

      – Natri citrat

      – Natri gluconat

      – Natri lactat

      – Natri hydroxyd

      – Các muối natri của acid orthophosphoric

      – Natri sulfat

      9.

      Kali (K)

      – Kali bicarbonat

      – Kali carbonat

      – Kali clorid

      – Kali citrat

      – Kali gluconat

      – Kali glycerophosphat

      – Kali lactat

      – Kali hydroxyd

      – Các muối kali của acid orthophosphoric

      – Kali – L-pidolat

      – Kali malat

      10.

      Selen (Se)

      – Natri selenat

      – Natri hydrogen selenit

      – Natri selenit

      – L-selenomethionin

      – Men tăng sinh từ selen

      – Acid selenious

      11.

      Crom (Cr III)

      – Crom clorid và hexahydrat của nó

      – Crom sulphat và hexahydrat của nó

      – Crom lactat trihydrat

      – Crom nitrat

      – Crom picolinat

      12.

      Molypden (Mo VI)

      – Amoni molybdat

      – Natri molybdat

      – Kali molybdat

      13.

      Flor (F)

      – Kali florid

      – Natri florid

      – Calci florid

      – Natri monoflourophosphat

      14.

      Bo (B)

      – Acid boric

      – Natri borat

      15.

      Silic (Si)

      – Silicon dioxyd

      – Acid silicic

      – Acid orthosilicic ổn định cholin

      Xem thêm:  Trách nhiệm trong kinh doanh sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ

      3. Trách nhiệm trong việc bắt buộc tăng cường vi chất dinh dưỡng vào trong thực phẩm: 

      Căn cứ Điều 7 Nghị định 09/2016/NĐ-CP quy định trách nhiệm cụ thể của các cơ quan có thẩm quyền như sau: 

      • Bộ Công Thương có trách nhiệm quản lý an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu bột mỳ, dầu thực vật tăng cường vi chất dinh dưỡng thuộc phạm vi quản lý, tổ chức xác nhận nội dung quảng cáo đối với bột mỳ, dầu thực vật tăng cường vi chất dinh dưỡng thuộc phạm vi quản lý; cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh bột mỳ, dầu thực vật tăng cường vi chất dinh dưỡng. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật đối với sản xuất, kinh doanh bột mỳ, dầu thực vật tăng cường vi chất dinh dưỡng.
      • Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm quản lý an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu muối tăng cường vi chất dinh dưỡng; tổ chức xác nhận nội dung quảng cáo đối với muối tăng cường vi chất dinh dưỡng thuộc phạm vi quản lý; cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh muối tăng cường vi chất dinh dưỡng. Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật đối với sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu muối tăng cường vi chất dinh dưỡng.
      • Tổ chức sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu vi chất dinh dưỡng và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng thực hiện theo đúng quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sản phẩm vi chất dinh dưỡng và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng không đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng hoặc không phù hợp với quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.

      Xem thêm:  Kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ

      Những văn bản sử dụng trong bài viết: 

      Thông tư 44/2015/TT-BYT Danh mục vi chất dinh dưỡng sử dụng trong thực phẩm

      Nghị định 09/2016/NĐ-CP về tăng cường vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm

      THAM KHẢO THÊM:

      • Quy định về đảm bảo về an toàn thực phẩm trong nhà trường
      • Mẫu biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm trường học
      • Xử phạt vi phạm hành chính trong Vệ sinh an toàn thực phẩm?

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Danh mục các vi chất dinh dưỡng dùng trong thực phẩm thuộc chủ đề Kinh doanh sản phẩm dinh dưỡng, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Trách nhiệm trong kinh doanh sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ

      Kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ. Trách nhiệm của các chủ thể trong kinh doanh sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ.

      ảnh chủ đề

      Kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ

      Kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ. Quy định về công bố hợp quy về an toàn thực phẩm và nhãn sản phẩm.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 09/2016/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2016

      Nghị định 09/2016/NĐ-CP quy định về vi chất dinh dưỡng bắt buộc tăng cường vào thực phẩm, thực phẩm bắt buộc tăng cường vi chất.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Trách nhiệm trong kinh doanh sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ

      Kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ. Trách nhiệm của các chủ thể trong kinh doanh sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ.

      ảnh chủ đề

      Kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ

      Kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ. Quy định về công bố hợp quy về an toàn thực phẩm và nhãn sản phẩm.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 09/2016/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2016

      Nghị định 09/2016/NĐ-CP quy định về vi chất dinh dưỡng bắt buộc tăng cường vào thực phẩm, thực phẩm bắt buộc tăng cường vi chất.

      Xem thêm

      Tags:

      Kinh doanh sản phẩm dinh dưỡng


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Trách nhiệm trong kinh doanh sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ

      Kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ. Trách nhiệm của các chủ thể trong kinh doanh sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ.

      ảnh chủ đề

      Kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ

      Kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ. Quy định về công bố hợp quy về an toàn thực phẩm và nhãn sản phẩm.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 09/2016/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2016

      Nghị định 09/2016/NĐ-CP quy định về vi chất dinh dưỡng bắt buộc tăng cường vào thực phẩm, thực phẩm bắt buộc tăng cường vi chất.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ