Vi chất dinh dưỡng là những chất cần thiết cho sức khoẻ của con người, nếu không có vi chất dinh dưỡng thì sức khoẻ của con người sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng, đặc biệt đối với trẻ em không được phát hiện và bổ sung sớm các vi chất dinh dưỡng có thể dẫn tới các bệnh nguy hiểm như: còi xương (do thiếu vitamin A), bướu cổ (do thiếu i-ốt),....Vậy Danh mục các vi chất dinh dưỡng dùng trong thực phẩm được quy định nư thế nào?
Mục lục bài viết
1. Vi chất dinh dưỡng là gì?
Vi chất dinh dưỡng trong thực phẩm là nhóm chất bao gồm vitamin và khoáng chất nói chung và các chất dinh dưỡng đa lượng nói riêng bao gồm protein, chất béo, carbohydrate, đóng vai trò quan trọng trong sản xuất năng lượng, hỗ trợ chức năng miễn dịch, đông máu, tăng trưởng, tăng cường sức khỏe của xương, cân bằng chất lỏng và một số quá trình khác, tăng trưởng, phát triển và duy trì sự sống cho cơ thể con người. Tùy thuộc vào chức năng của chúng, một số vi chất dinh dưỡng cũng có vai trò ngăn ngừa và chống lại bệnh tật. Đó là lý do tại sao chúng còn được được gọi là chất dinh dưỡng thiết yếu.
Phần lớn các vitamin và khoáng chất không tự sản xuất trong cơ thể mà phải được bổ sung từ thực phẩm. Vitamin là các hợp chất hữu cơ được tạo ra từ thực vật và động vật, có thể bị phá vỡ bởi nhiệt, axit hoặc không khí, còn khoáng chất là chất vô cơ, tồn tại trong đất hoặc nước và không thể bị phá vỡ. Cơ thể cần bổ sung đầy đủ lượng của tất cả các vi chất dinh dưỡng rất cần thiết bởi vì mỗi vitamin và khoáng chất có một vai trò cụ thể trong cơ thể.
Căn cứ Điều 5
Việc tăng cường I-ốt vào muối theo quy định để phòng, chống bệnh bướu cổ, đần độn và các rối loạn do thiếu I-ốt gây ra; tăng cường sắt vào bột mỳ để phòng, chống thiếu máu thiếu sắt và khắc phục các hậu quả do thiếu máu thiếu sắt gây ra như chậm tăng trưởng, suy dinh dưỡng, giảm phát triển trí tuệ; tăng cường kẽm vào bột mỳ để cải thiện tăng trưởng góp phần nâng cao tầm vóc con người; phòng, chống một số rối loạn chuyển hóa, biệt hóa tế bào, bệnh nhiễm khuẩn, rối loạn phát triển xương, suy giảm chức năng sinh dục; tăng cường vitamin A vào dầu thực vật để phòng, chống khô mắt, mù lòa và khắc phục các hậu quả như còi cọc, suy dinh dưỡng do thiếu vitamin A gây ra và góp phần tăng cường sức đề kháng cơ thể.
2. Danh mục các vi chất dinh dưỡng dùng trong thực phẩm:
- Các vitamin:
TT | Tên vitamin | Dạng sử dụng |
1. | Vitamin A | – Retinol – Retinyl acetat – Retinyl palmitat – Beta-caroten |
2. | Vitamin D | – Cholecalciferol – Ergocalciferol |
3. | Vitamin E | – D-alpha-tocopherol – DL-alpha-tocopherol – D-alpha-tocopheryl acetat – DL-alpha-tocopheryl acetat – D-alpha-tocopheryl acid succinat – DL-alpha-tocopheryl acid succinat – DL-alpha-tocopheryl polyethylen glycol 1000 sucinat – Tocopherol hỗn hợp – Tocotrienol tocopherol |
4. | Vitamin K | – Phylloquinon (phytomenadion) – Menaquinon |
5. | Vitamin B1 | – Thiamin hydroclorid – Thiamin mononitrat – Thiamin monophosphat clorid – Thiamin pyrophosphat clorid |
6. | Vitamin B2 | – Riboflavin – Natri riboflavin 5’-phosphat |
7. | Niacin (Vitamin B3) | – Acid nicotinic – Nicotinamid – Inositol hexanicotinat (inositol hexaniacinat) |
8. | Acid pantothenic (Vitamin B5) | – D-pantothenat, calci – D-pantothenat, natri – D-panthenol – DL-panthenol – Pantethin |
9. | Vitamin B6 | – Pyridoxin hydroclorid – Pyridoxal 5-phosphat – Pyridoxin dipalmitat – Pyridoxin 5 -phosphat |
10. | Acid folic (Vitamin B9) | – Acid pteroymonoglutamic – Calci-L-methyl-folat |
11. | Vitamin B12 | – Cyanocobalamin – Hydroxocobalamin – 5′-deoxyadenosylcobalamin – Methylcobalamin |
12. | Biotin | – D-biotin |
13. | Vitamin C | – Acid L-ascorbic – Natri-L-ascorbat – Calci-L-ascorbat – Kali-L-ascorbat – Ascorbyl palmitat – Magnesi L-ascorbat – Kẽm L-ascorbat |
- Các chất khoáng:
TT | Tên chất khoáng | Dạng sử dụng |
1. | Calci (Ca) | – Calci carbonat – Calci clorid – Các muối calci citrat – Calci gluconat – Calci glycerophosphat – Calci lactat – Các muối calci phosphat – Calci hydroxyd – Calci oxyd – Calci sulfat – Calci acetat – Calci L-ascorbat – Calci bisglycinat – Calci citrat malat – Calci pyruvat – Calci succinat – Calci L-lysinat – Calci malat – Calci L-pidolat – Calci L-threonat – Calci Hydroxyapatit |
2. | Magnesi (Mg) | – Magnesi carbonat – Magnesi chlorid – Các muối magnesi citrat – Magnesi gluconat – Magnesi glycerophosphat – Các muối magnesi phosphat – Magnesi lactat – Magnesi hydroxyd – Magnesi oxyd – Magnesi sulphat – Magnesi acetat – Magnesi hydroxyd carbonat – Magnesi L-ascorbat – Magnesi bisglycenat – Magnesi L-lysinat – Magnesi malat – Magnesi L-pidolat – Magnesi kali citrat – Magnesi pyruvat – Magnesi succinat – Magnesi taurat – Magnesi acetyl taurat |
3. | Sắt (Fe) | – Sắt (II) carbonat – Sắt (II) citrat – Sắt (III) citrat – Sắt (III) ammoni citrat – Sắt (II) gluconat – Sắt (II) fumarat – Sắt (III) natri diphosphat – Sắt (II) lactat – Sắt (II) sulphat – Sắt (III) diphosphat (Sắt (III) pyrophosphat) – Sắt (III) sacarat – Sắt nguyên tố (khử hydogen, điện phân và sắt carbonyl) – Sắt (II) sucinat – Sắt (II) bisglycinat – Sắt (III) orthophosphat – Sắt (II) L-pidolat – Sắt (II) phosphat – Sắt (II) taurat – Natri sắt (III) EDTA, trihydrat |
4. | Đồng (Cu) | – Đồng carbonat – Đồng citrat – Đồng gluconat – Đồng sulfat – Phức đồng lysin – Đồng bisglycinat – Đồng oxyd – Đồng L-aspartat |
5. | Iod(I) | – Natri iodid – Natri iodat – Kali iodid – Kali iodat – Calci iodid – Calci iodat |
6. | Kẽm (Zn) | – Kẽm acetat – Kẽm clorid – Kẽm citrat – Kẽm gluconat – Kẽm lactat – Kẽm oxyd – Kẽm carbonat – Kẽm sulfat – Kẽm L-ascorbat – Kẽm L-aspartat – Kẽm bisglycinat – Kẽm L-lysinat – Kẽm malat – Kẽm mono-L-methionin sulfat – Kẽm L-pidolat – Kẽm picolinat – Kẽm stearat |
7. | Mangan (Mn) | – Mangan carbonat – Mangan clorid – Mangan citrat – Mangan gluconat – Mangan glycerophosphat – Mangan sulfat – Mangan ascorbat – Mangan L-aspartat – Mangan bisglycinat – Mangan pidolat |
8. | Natri (Na) | – Natri bicarbonat – Natri carbonat – Natri clorid – Natri citrat – Natri gluconat – Natri lactat – Natri hydroxyd – Các muối natri của acid orthophosphoric – Natri sulfat |
9. | Kali (K) | – Kali bicarbonat – Kali carbonat – Kali clorid – Kali citrat – Kali gluconat – Kali glycerophosphat – Kali lactat – Kali hydroxyd – Các muối kali của acid orthophosphoric – Kali – L-pidolat – Kali malat |
10. | Selen (Se) | – Natri selenat – Natri hydrogen selenit – Natri selenit – L-selenomethionin – Men tăng sinh từ selen – Acid selenious |
11. | Crom (Cr III) | – Crom clorid và hexahydrat của nó – Crom sulphat và hexahydrat của nó – Crom lactat trihydrat – Crom nitrat – Crom picolinat |
12. | Molypden (Mo VI) | – Amoni molybdat – Natri molybdat – Kali molybdat |
13. | Flor (F) | – Kali florid – Natri florid – Calci florid – Natri monoflourophosphat |
14. | Bo (B) | – Acid boric – Natri borat |
15. | Silic (Si) | – Silicon dioxyd – Acid silicic – Acid orthosilicic ổn định cholin |
3. Trách nhiệm trong việc bắt buộc tăng cường vi chất dinh dưỡng vào trong thực phẩm:
Căn cứ Điều 7 Nghị định 09/2016/NĐ-CP quy định trách nhiệm cụ thể của các cơ quan có thẩm quyền như sau:
- Bộ Công Thương có trách nhiệm quản lý an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu bột mỳ, dầu thực vật tăng cường vi chất dinh dưỡng thuộc phạm vi quản lý, tổ chức xác nhận nội dung quảng cáo đối với bột mỳ, dầu thực vật tăng cường vi chất dinh dưỡng thuộc phạm vi quản lý; cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh bột mỳ, dầu thực vật tăng cường vi chất dinh dưỡng. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật đối với sản xuất, kinh doanh bột mỳ, dầu thực vật tăng cường vi chất dinh dưỡng.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm quản lý an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu muối tăng cường vi chất dinh dưỡng; tổ chức xác nhận nội dung quảng cáo đối với muối tăng cường vi chất dinh dưỡng thuộc phạm vi quản lý; cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh muối tăng cường vi chất dinh dưỡng. Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật đối với sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu muối tăng cường vi chất dinh dưỡng.
-
Tổ chức sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu vi chất dinh dưỡng và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng thực hiện theo đúng quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sản phẩm vi chất dinh dưỡng và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng không đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng hoặc không phù hợp với quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.
Những văn bản sử dụng trong bài viết:
Thông tư 44/2015/TT-BYT Danh mục vi chất dinh dưỡng sử dụng trong thực phẩm
Nghị định 09/2016/NĐ-CP về tăng cường vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm
THAM KHẢO THÊM: