Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Danh mục các loại phí đo đạc và thẩm định tại Phú Thọ

  • 16/02/201816/02/2018
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    16/02/2018
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Danh mục các loại phí đo đạc và thẩm định tại Phú Thọ. Mức thu và tỷ lệ để lại đối với các loại phí đo đạc và thẩm định trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

      Danh mục các loại phí đo đạc và thẩm định tại Phú Thọ. Mức thu và tỷ lệ để lại đối với các loại phí đo đạc và thẩm định trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.


      CHI TIẾT DANH MỤC, MỨC THU TỶ LỆ ĐỂ LẠI CHO CƠ QUAN THU PHÍ

      TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
      (Kèm theo Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh)

      STT

      Danh mục

      Mức thu

      Để lại cơ quan thu (%)

      Ghi chú

      1

      2

      3

      4

      5

      I

      Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính

      1.050 đồng/m2

      70%

       

      II

      Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất

       

       

       

      1

      Đất sản xuất kinh doanh

       

       

       

      1.1

      Đối với tổ chức

       

       

       

      1.1.1

      Khu vực đô thị:

       

       

       

       

      Diện tích dưới 5.000 m2

      650.000 đồng/hs

      40%

       

       

      Diện tích từ trên 5.000 m2 đến 2 ha

      1.300.000 đồng/hs

      40%

       

       

      Diện tích từ trên 2 ha đến 5 ha

      2.625.000 đồng/hs

      40%

       

       

      Diện tích trên 5 ha

      5.250.000 đồng/hs

      40%

       

      1.1.2

      Khu vực nông thôn:

       

       

       

       

      Diện tích dưới 5.000 m2

      325.000 đồng/hs

      40%

       

       

      Diện tích từ trên 5.000 m2 đến 2 ha

      650.000 đồng/hs

      40%

       

       

      Diện tích từ trên 2 ha đến 5 ha

      1.300.000 đồng/hs

      40%

       

       

      Diện tích trên 5 ha

      2.625.000 đồng/hs

      40%

       

      1.2

      Đối với hộ gia đình, cá nhân

       

       

       

      a

      Khu vực đô thị

      700.000 đồng/hs

      40%

       

      b

      Khu vực nông thôn

      300.000 đồng/hs

      40%

       

      2

      Đất làm nhà ở

       

       

      2.1

      Khu vực đô thị

      500.000 đồng/hs

      40%

       

      2.2

      Khu vực nông thôn

      200.000 đồng/hs

      40%

       

      III

      Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu)

      210.000 đồng/hs,tài liệu

      60%

       

      IV

      Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

       

       

       

      1

      Trường hợp thẩm định báo cáo ĐTM chính thức:

       

       

       

      1.1

      Nhóm 1: Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường

       

       

       

       

      Tổng vốn đầu tư ≤ 50 tỷ đồng

      3.500.000 đồng/báo cáo

      70%

       

       

      từ >50 đến ≤ 100 tỷ đồng

      4.550.000 đồng/báo cáo

      70%

       

       

      từ > 100 đến ≤ 200 tỷ đồng

      8.400.000 đồng/báo cáo

      70%

       

       

      từ > 200 đến ≤ 500 tỷ đồng

      9.800.000 đồng/báo cáo

      70%

       

       

      từ > 500 tỷ đồng

      11.900.000 đồng/báo cáo

      70%

       

      1.2

      Nhóm 2: Dự án công trình dân dụng

       

       

       

       

      Tổng vốn đầu tư ≤ 50 tỷ đồng

      4.830.000 đồng/báo cáo

      70%

       

       

      từ >50 đến ≤ 100 tỷ đồng

      5.950.000 đồng/báo cáo

      70%

       

       

      từ > 100 đến ≤ 200 tỷ đồng

      10.500.000 đồng/báo cáo

      70%

       

       

      từ > 200 đến ≤ 500 tỷ đồng

      11.200.000 đồng/báo cáo

      70%

       

       

      từ > 500 tỷ đồng

      17.500.000 đồng/báo cáo

      70%

       

      1.3

      Nhóm 3: Dự án hạ tầng kỹ thuật

       

       

       

       

      Tổng vốn đầu tư ≤ 50 tỷ đồng

      5.250.000 đồng/báo cáo

      70%

       

       

      từ >50 đến ≤ 100 tỷ đồng

      6.650.000 đồng/báo cáo

      70%

       

       

      từ > 100 đến ≤ 200 tỷ đồng

      11.900.000 đồng/báo cáo

      70%

       

       

      từ > 200 đến ≤ 500 tỷ đồng

      12.600.000 đồng/báo cáo

      70%

       

       

      từ > 500 tỷ đồng

      17.500.000 đồng/báo cáo

      70%

       

      1.4

      Nhóm 4: Dự án Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

       

       

       

       

      Tổng vốn đầu tư ≤ 50 tỷ đồng

      5.460.000 đồng/báo cáo

      70%

       

       

      từ >50 đến ≤ 100 tỷ đồng

      6.650.000 đồng/báo cáo

      70%

       

       

      từ > 100 đến ≤ 200 tỷ đồng

      11.900.000 đồng/báo cáo

      70%

       

       

      từ > 200 đến ≤ 500 tỷ đồng

      12.600.000 đồng/báo cáo

      70%

       

       

      từ > 500 tỷ đồng

      16.800.000 đồng/báo cáo

      70%

       

      1.5

      Nhóm 5: Dự án giao thông

       

       

       

       

      Tổng vốn đầu tư ≤ 50 tỷ đồng

      5.670.000 đồng/báo cáo

      70%

       

       

      từ >50 đến ≤ 100 tỷ đồng

      7.000.000 đồng/báo cáo

      70%

       

       

      từ > 100 đến ≤ 200 tỷ đồng

      12.600.000 đồng/báo cáo

      70%

       

       

      từ > 200 đến ≤ 500 tỷ đồng

      14.000.000 đồng/báo cáo

      70%

       

       

      từ > 500 tỷ đồng

      17.500.000 đồng/báo cáo

      70%

       

      1.6

      Nhóm 6: Dự án công nghiệp

       

       

       

       

      Tổng vốn đầu tư ≤ 50 tỷ đồng

      5.880.000 đồng/báo cáo

      70%

       

       

      từ >50 đến ≤ 100 tỷ đồng

      7.350.000 đồng/báo cáo

      70%

       

       

      từ > 100 đến ≤ 200 tỷ đồng

      13.300.000 đồng/báo cáo

      70%

       

       

      từ > 200 đến ≤ 500 tỷ đồng

      14.000.000 đồng/báo cáo

      70%

       

       

      từ > 500 tỷ đồng

      18.200.000 đồng/báo cáo

      70%

       

      1.7

      Nhóm 7: Dự án khác (Không thuộc nhóm 1,2,3,4,5,6)

       

       

       

       

      Tổng vốn đầu tư ≤ 50 tỷ đồng

      3.500.000 đồng/báo cáo

      70%

       

       

      từ >50 đến ≤ 100 tỷ đồng

      4.200.000 đồng/báo cáo

      70%

       

       

      từ > 100 đến ≤ 200 tỷ đồng

      7.560.000 đồng/báo cáo

      70%

       

       

      từ > 200 đến ≤ 500 tỷ đồng

      8.400.000 đồng/báo cáo

      70%

       

       

      từ > 500 tỷ đồng

      10.920.000 đồng/báo cáo

      70%

       

      1.8

      Trường hợp thẩm định lại, bổ sung báo cáo ĐTM

      50% mức thu phí thẩm định báo cáo ĐTM chính thức tương ứng

      70%

       

      V

      Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

      1

      Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất

       

       

       

      1.1

      Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày.đêm

      280.000 đồng/đề án, báo cáo

      70%

       

      1.2

      Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày.đêm

      770.000 đồng/đề án, báo cáo

      70%

       

      1.3

      Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày.đêm

      1.820.000 đồng/đề án, báo cáo

      70%

       

      1.4

      Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày.đêm

      3.500.000 đồng/đề án, báo cáo

      70%

       

      2

      Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt

       

       

       

      2.1

      Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng 0,1 m3/giây, hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw, hoặc cho mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày.đêm

      420.000 đồng/đề án, báo cáo

      70%

       

      Xem thêm:  Lệ phí đo đạc địa chính khi cấp sổ đỏ, tách thửa đất mới nhất

       Danh-muc-cac-loai-phi-do-dac-va-tham-dinh-tai-Phu-Tho

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      >>> Ấn vào đây để tải toàn văn văn bản

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Danh mục các loại phí đo đạc và thẩm định tại Phú Thọ thuộc chủ đề Lệ phí đo đạc và thẩm định, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất chi tiết

      Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;.. muốn thẩm định nhu cầu sử dụng đât đầu tiên chúng ta phải làm mẫu đơn đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin đo vẽ lại bản đồ

      Việc đo đạc bản đồ địa chính là hoạt động không thể thiếu trong lĩnh vực đất đai. Tuy nhiên có những trường hợp xảy ra khiến một số cá nhân, tổ chức muốn đo vẽ lại bản đồ địa chính và khi đó họ sẽ phải làm đơn nộp lên cơ quan, cá nhân có thẩm quyền xe xét.

      ảnh chủ đề

      Lệ phí đo đạc địa chính khi cấp sổ đỏ, tách thửa đất mới nhất

      Lệ phí đo đạc địa chính là bao nhiêu? Quy định về tiền phí đo đạc khi hộ gia đình yêu cầu cán bộ địa chính đo đạc để xin cấp sổ đỏ hoặc xin tách thửa đất?

      ảnh chủ đề

      Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính

      Tôi muốn hỏi luật sư về phí đo đạc địa chính do cơ quan có thẩm quyền nào quyết định?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất chi tiết

      Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;.. muốn thẩm định nhu cầu sử dụng đât đầu tiên chúng ta phải làm mẫu đơn đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin đo vẽ lại bản đồ

      Việc đo đạc bản đồ địa chính là hoạt động không thể thiếu trong lĩnh vực đất đai. Tuy nhiên có những trường hợp xảy ra khiến một số cá nhân, tổ chức muốn đo vẽ lại bản đồ địa chính và khi đó họ sẽ phải làm đơn nộp lên cơ quan, cá nhân có thẩm quyền xe xét.

      ảnh chủ đề

      Lệ phí đo đạc địa chính khi cấp sổ đỏ, tách thửa đất mới nhất

      Lệ phí đo đạc địa chính là bao nhiêu? Quy định về tiền phí đo đạc khi hộ gia đình yêu cầu cán bộ địa chính đo đạc để xin cấp sổ đỏ hoặc xin tách thửa đất?

      ảnh chủ đề

      Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính

      Tôi muốn hỏi luật sư về phí đo đạc địa chính do cơ quan có thẩm quyền nào quyết định?

      Xem thêm

      Tags:

      Lệ phí đo đạc và thẩm định


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất chi tiết

      Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;.. muốn thẩm định nhu cầu sử dụng đât đầu tiên chúng ta phải làm mẫu đơn đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin đo vẽ lại bản đồ

      Việc đo đạc bản đồ địa chính là hoạt động không thể thiếu trong lĩnh vực đất đai. Tuy nhiên có những trường hợp xảy ra khiến một số cá nhân, tổ chức muốn đo vẽ lại bản đồ địa chính và khi đó họ sẽ phải làm đơn nộp lên cơ quan, cá nhân có thẩm quyền xe xét.

      ảnh chủ đề

      Lệ phí đo đạc địa chính khi cấp sổ đỏ, tách thửa đất mới nhất

      Lệ phí đo đạc địa chính là bao nhiêu? Quy định về tiền phí đo đạc khi hộ gia đình yêu cầu cán bộ địa chính đo đạc để xin cấp sổ đỏ hoặc xin tách thửa đất?

      ảnh chủ đề

      Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính

      Tôi muốn hỏi luật sư về phí đo đạc địa chính do cơ quan có thẩm quyền nào quyết định?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ