Đăng ký tạm trú có cần xuất trình sổ hồng không? Quy định của pháp luật về thủ tục đăng ký tạm trú? Điều kiện đăng kí tạm trú theo quy định mới nhất hiện nay?
Hiện nay việc đăng kí tạm trú tại các địa phương, thành phố đang rất được sự quan tâm của người dân bởi nhu cầu làm việc và sinh sống của công dân phải tiến hành các thủ tục pháp lý theo quy định của pháp luật. Hiện nay để tiến hành đăng kí tạm trú nhanh chóng, dễ dàng và đúng theo trình tự thủ tục do pháp luật đề ra phải thực hiện thế nào? Đăng ký tạm trú có cần xuất trình sổ hồng, sổ đỏ không? đây là mộ số câu hỏi thường gặp nhất hiện nay. Vạy bài viết dưới đây
Cơ sở pháp lý:
Luật cư trú 2020
Nghị định Số:
Thông tư Số: 56/2021/TT-BCA quy định biểu mẫu trong đăng kí quản lý cư trú
Luật sư
1. Đăng ký tạm trú có cần xuất trình sổ hồng, sổ đỏ không?
Tóm tắt câu hỏi:
Tôi có căn nhà cho thuê. Tôi đi đăng ký tạm trú cho người ta thì công an phường đòi nộp sổ hồng căn nhà đó. Tôi muốn hỏi đúng hay sai? Vì bình thường thì lần trước tôi chỉ cần cầm sổ hộ khẩu ra phường khai báo mà thôi?
Luật sư tư vấn:
Căn cứ theo quy định tại điều 28. Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú Luât cư trú 2020 quy định cụ thể:
” 1. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
2. Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.
Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.
Hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
Như vậy thông qua quy định này thì khi thực hiện đăng kí tạm trú phải có các loại giấy tờ cụ thể theo quy định như trên để thực hiện đăng kí tạm trú. Theo quy định này thì công dân đang sinh sống, làm việc, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó thì trong thời hạn 30 ngày, thời gian đươc tính kể từ ngày đến phải đăng ký tạm trú tại công an xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật. Trong cuộc sống hằng ngày có rất nhiều hoạt động của người dân cần sự xác nhận tạm trú của cơ quan có thẩm quyền để có thể dễ dàng thực hiện một số thủ tục thuận tiện hơn như mua thẻ bảo hiểm y tế tự nguyện, rút bảo hiểm xã hội một lần,…
Theo đó, sổ hồng hay Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở không phải văn bản, tài liệu bắt buộc phải có khi thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú. Do đó, nếu công an phường yêu cầu bạn phải cung cấp các tài liệu nằm ngoài quy định nên trên bạn có quyền từ chối không cung cấp.
2. Quy định của pháp luật về thủ tục đăng ký tạm trú?
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ (1 bộ)
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã nơi đăng ký thường trú, có thể nộp theo 2 cách:
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.
– Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Bước 3: Bổ sung hồ sơ nếu có hướng dẫn từ cơ quan có thẩm quyền và nhận Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả khi hồ sơ đã hợp lệ.
Bước 4: Nộp lệ phí đăng ký cư trú căn cứ theo quy định của từng địa phương.
Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
Thời hạn giải quyết thủ tục: thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và:
– Thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú (mẫu CT08 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA); (Trước đây sau khi đăng ký tạm trú thành công, công dân sẽ được cấp sổ tạm trú)
– Trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA).
Hình thức nộp:
+ Trực tiếp – Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
+ Trực tuyến: Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
Cơ quan thực hiện: Công an Xã
Như vậy thông qua thủ tục chúng tôi cung cấp trên đây bạn đọc có thể dễ dàng thực hiện việc đăng kí tạm trú theo quy định của pháp luật. Thực hiện dúng nghĩa vụ của mình đối với việc đăng kí tạm trú khi sinh sống và làm việc tại khu vực địa phương nào đó theo đúng quy định.
3. Điều kiện đăng kí tạm trú theo quy định mới nhất hiện nay
Căn cứ theo quy định tại Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú Luật cư trú 2020 quy định cụ thể như sau:
” 1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.”
Như vậy theo quy định này thì công dân đăng kí tạm trú phải thực hiện theo quy định khi công dân sinh sống tại các địa phương, đó là nghĩa vụ của công dân về đăng kí tạm trú để cơ quan có thẩm quyền có thể quản lý công dân trên khu vực địa phương nói chung và lãnh thổ Việt Nam nói chung, nếu công dân không đăng kí tạm trú theo đúng quy định sẽ bị xử lý theo quy định và công dân phải chịu trách nhiệm đối với việc này. Theo Luật Cư trú 2020, công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
Ngoài ra theo quy định hiện nay tại điểm b khoản 1 Điều 8
Trên đây là thông tin do công ty Luật Dương Gia chúng tôi cung cấp về nội dung ” Đăng ký tạm trú có cần xuất trình sổ hồng, sổ đỏ không” và các thông tin pháp lý khác dựa trên quy định của pháp luật hiện hành. Hi vọng những thông tin này sẽ hữu ích đối với bạn đọc.