Công văn nhập cảnh là một tài liệu quan trọng đối với những người có mong muốn đến các quốc gia khác để tham quan du lịch cũng như làm việc. Vậy trong tiếng Anh công văn này có nghĩa là gì? câu trả lời sẽ được giải đáp trong bài viết sau đây.
Mục lục bài viết
1. Công văn nhập cảnh là gì?
Công văn nhập cảnh là một dạng văn bản do Cục quản lý xuất nhập cảnh cấp chấp thuận để người nước ngoài có tên trong danh sách được phép nhập cảnh vào Việt Nam,…
Khi một người nước ngoài muốn nhập cảnh vào Việt Nam thì việc đầu tiên là phải có được công văn nhập cảnh. Bước tiếp theo là xin visa vào nước Việt Nam.
Muốn vào Việt Nam, Người nước ngoài không thể tự làm thủ tục thư mời nhập cảnh để họ vào Việt Nam. Thay vào đó, họ phải có một pháp nhân, đơn vị hoặc cá nhân ở Việt Nam (những người mời hoặc muốn người nước ngoài nào đó đến Việt Nam) bảo lãnh.
Thủ tục nhập cảnh cho người nước ngoài có điểm mới là từ năm 2023, thủ tục cần được thực hiện online thông qua cổng dịch vụ công của Bộ Công an. Cụ thể:
Bước 1: Vì là nộp online nên bạn cần tạo tại khoản cho mình trên trang Dịch vụ công quốc gia.
Bước 2: Đăng nhập và đính kèm một số hồ sơ theo yêu cầu.
Khi hoàn thành xong các bước, bạn sẽ dễ dàng theo dõi hồ sơ của mình tại phần “Tra cứu hồ sơ”
2. Công văn nhập cảnh tiếng anh là gì?
Công văn nhập cảnh tiếng anh là gì? Công văn nhập cảnh từ điển tiếng anh được dịch là approval letter on arrival. Công văn nhập cảnh vào Việt Nam tiếng Anh được dịch là Vietnam approval letter on arrival. Như vậy, Khi cần tìm thông tin về công văn nhập cảnh sẽ có thể dùng bằng 2 cụm từ: “approval letter on arrival” và “Vietnam approval letter on arrival”.
Theo từ điển Cambridge – một trong những từ điển tiếng anh tiêu chuẩn của Anh, Tax Declaration được định nghĩa là ” Approval letter on arrival is a written approval from the Immigration Authority to allow foreigners to enter Vietnam “. Nó có nghĩa rằng ” là văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam”. Mỗi một quốc gia sẽ có những quy định riêng biệt về công văn nhập cảnh, từng dạng nhập cảnh có cách thủ tục khác nhau.
3. Các từ liên quan đến Công văn nhập cảnh bằng tiếng Anh:
Một số từ liên quan đến Công văn nhập cảnh hay dùng:
– Thủ tục xin công văn nhập cảnh là Procedures to apply for entry letter. Được dịch nghĩa tiếng anh là: It means the sequential steps to complete the approval for foreigners named on the list to be allowed to enter Vietnam. Nó có nghĩa là các bước tuần tự để hoàn thành việc chấp thuận để người nước ngoài có tên trong danh sách được phép nhập cảnh vào Việt Nam
– Lệ phí xin công văn nhập cảnh là Fees for applying for immigration. Được dịch nghĩa tiếng anh là: A fixed amount of money that organizations and individuals must pay. When carrying out entry procedures for foreigners entering Vietnam according to the list of fees in accordance with the law. Nó có nghĩa là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi thực hiện thủ tục nhập cảnh cho người nước ngoài vào Việt Nam theo danh mục lệ phí phù hợp với quy định pháp luật.
– Công văn bảo lãnh cho người nước ngoài được nhập cảnh là Official dispatch of guarantee for foreigners on entry. Được dịch nghĩa tiếng anh là: Legal documents for the purpose of foreigners entering Vietnam approved by the Immigration Department – Minisrtry of Public Security of Vietnam. At that time, foreigners enteringVietnam who are granted this letter will be allowed to apply visas to enter and temporarily stay in Vietnam for many purposes and for specific periods. Nó có nghĩa là văn bản hợp pháp nhằm mục đích để người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam do Cục quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an Việt Nam chấp thuận. Khi đó, người nước ngoài vào Việt Nam được cấp công văn này sẽ được phép dán visa nhập cảnh, tạm trú tại Việt Nam với nhiều mục đích và với thời gian cụ thể.
– Cách soạn công văn nhập cảnh là How to write an entry letter. Được dịch nghĩa tiếng anh là: The implementation of written content by typing related to the entry of foreigners according to regulations. Nó có nghĩa là việc thực hiện nội dung văn bản bằng cách đánh máy liên quan đến nhập cảnh của người nước ngoài theo quy định.
– Thời gian nhập cảnh tại Việt nam là Time of entry in Vietnam. Được dịch nghĩa tiếng anh là: only valid time range for visa holders to enter. Nó có nghĩa là chỉ phạm vi thời gian hợp lệ để người có thị thực nhập cảnh. Trong công văn nhập cảnh có nêu rõ thời gian nhập cảnh Việt Nam một lần từ ngày này đến ngày ngày.
– Thông tin cá nhân của người nước ngoài là Personal information of foreigners. Được dịch nghĩa tiếng anh là: Information sufficient to accurately identify an individual, including name, date of birth, nationality, passport, etc. Nó có nghĩa là thông tin đủ để xác định chính xác danh tính một cá nhân, bao gồm tên, ngày sinh, quốc tịch, hộ chiếu,…
– In thư chấp thuận (ưu tiên in màu nhưng không bắt buộc): Print the approval letter (color print is preferred but not required)
– Công văn duyệt để xin visa khi xuống máy bay: approval letter for landing visa at the airport
4. Một số đoạn văn sử dụng công văn nhập cảnh bằng tiếng Anh:
– Approval letter on arrival is a letter issued by Vietnam Immigration Department. It allows you exit and enter Vietnam for a given time period (3 month or 1 month – single/multiple entry). With Approval letter, you can pick up your visa on arrival at one of three international airports in Vietnam like: Ho Chi Minh City ,Hanoi, and Da Nang.
(Công văn nhập cảnh là công văn do Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp cho phép bạn nhập cảnh và xuất cảnh Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định theo quy định (3 tháng hoặc 1 tháng – nhập cảnh một lần/nhiều lần). Với công văn nhập cảnh, bạn có thể nhận thị thực khi đến một trong ba sân bay quốc tế tại Việt Nam (Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng)).
– If the Coporation wants to sponsor a foreigner to work at the company, which must be approved by the Immigration Department and issued an entry Approval letter on arrival.
(Nếu doanh nghiệp muốn bảo lãnh cho người nước ngoài vào làm việc tại doanh nghiệp thì phải được Cục quản lý xuất nhập cảnh chấp thuận và ban hành ra công văn nhập cảnh)
– The Approval letter document includes 2 forms, the form of the Immigration Department and the letter of entry guarantee for foreigners entering Vietnam.
(Công văn nhập cảnh gồm 2 mẫu là công văn bảo lãnh nhập cảnh cho mẫu của cục quản lý xuất nhập cảnh và người nước ngoài vào Việt Nam.)
– At the airport, the corresponding authorities will verify, check the details on the Approval letter based on travel documents and your passport for you to get Visa Stamped on your passport.
(Tại sân bay, các cơ quan có thẩm quyền tương ứng sẽ xác minh các chi tiết trên Công văn chấp thuận dựa trên hộ chiếu và giấy tờ thông hành của bạn để bạn được đóng dấu Visa vào hộ chiếu của mình.)
– Applying for an approval letter on arrival is one of the important first steps to help foreigners successfully enter Vietnam.
(Xin công văn nhập cảnh là một trong những bước đầu tiên vô cùng quan trọng giúp những người nước ngoài thành công nhập cảnh vào Việt Nam)
– Approval letter on arrival documents are issued for various purposes such as tourism, labor, ….
(Công văn nhập cảnh được cấp cho nhiều mục đích khác nhau như du lịch, lao động,….)
5. Một số lưu ý mà du khách có thể mắc phải tại công văn nhập cảnh:
Dưới đây là một số điểm mà khách du lịch hay mắc phải và gặp rắc rối trong quá trình làm cũng như kiểm tra tại sân bay của Việt Nam. Vậy, Khách du lịch cần chú ý một số điểm sau:
– On arrival at border gate: Vietnam entry visa only applies to Air Travel, which means NO entry visa for land/border or sea/water entry
– Spelling/typing errors: Many applicants fill out the Application Form with incorrect information: passport name, passport number or date of birth. Often, It may not be a big problem, nonetheless, in some such way; they will be refused by the airline at the departure airport because the information on the Approval letter mustmatch those in the passport. In order to that it make sure you enter everything carefully and correctly.
Dịch:
– Công văn nhập cảnh tại cửa khẩu: Thị thực nhập cảnh Việt Nam chỉ áp dụng cho Du lịch Hàng không, có nghĩa là KHÔNG có thị thực nhập cảnh đối với đường bộ/biên giới hoặc nhập cảnh đường biển/đường thủy.
– Lỗi chính tả/đánh máy: Nhiều ứng viên điền vào Đơn đăng ký không chính xác các thông tin: họ và tên trên hộ chiếu, số hộ chiếu hoặc ngày sinh. Thông thường, đó có thể không phải là vấn đề lớn, tuy nhiên, trong một số trường hợp; họ sẽ bị hãng hàng không từ chối tại sân bay khởi hành vì thông tin trên thư chấp thuận không khớp với thông tin trong hộ chiếu. Vì vậy, hãy chắc chắn rằng bạn nhập mọi thứ một cách chính xác và cẩn thận.
Trên đây là những thông tin về công văn nhập cảnh bằng tiếng Anh. Với những ai chưa từng làm đến nhập cảnh thì khi đọc bài viết này sẽ hiểu rõ hơn về một từ chuyên ngành trong lĩnh vực xuất nhập cảnh.