Trong bối cảnh pháp luật doanh nghiệp tại Việt Nam ngày càng hoàn thiện, việc tuân thủ các quy định pháp lý liên quan đến quản trị doanh nghiệp, đặc biệt đối với công ty cổ phần đại chúng, ngày càng được chú trọng. Vậy công ty cổ phần đại chúng có buộc phải áp dụng điều lệ mẫu hay không?
Mục lục bài viết
1. Công ty cổ phần đại chúng có buộc phải áp dụng Điều lệ mẫu hay không?
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 116/2020/TT-BTC, các công ty cổ phần đại chúng được hướng dẫn tham chiếu Điều lệ mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 116/2020/TT-BTC để xây dựng và ban hành Điều lệ công ty. Việc tham chiếu Điều lệ mẫu nhằm đảm bảo rằng nội dung Điều lệ công ty được xây dựng phù hợp với các quy định của
Điều quan trọng cần lưu ý là Điều lệ mẫu được xem như một tài liệu mang tính chất tham khảo, hỗ trợ các công ty cổ phần đại chúng trong việc định hướng xây dựng Điều lệ sao cho phù hợp với khung pháp lý hiện hành. Tuy nhiên, Điều lệ mẫu không mang tính chất bắt buộc. Các công ty cổ phần đại chúng có quyền tự do xây dựng nội dung Điều lệ của mình, miễn là các quy định nội bộ được xây dựng không trái với các quy định pháp luật, đặc biệt là các quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán, Nghị định 155/2020/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khác.
Việc không bắt buộc áp dụng Điều lệ mẫu mang lại sự linh hoạt cho các công ty cổ phần đại chúng, cho phép doanh nghiệp tự điều chỉnh và thiết kế Điều lệ phù hợp với mô hình kinh doanh, quy mô hoạt động và chiến lược phát triển của mình. Tuy nhiên, để đảm bảo tính đồng nhất và giảm thiểu rủi ro pháp lý, các công ty vẫn được khuyến khích tham chiếu Điều lệ mẫu như một chuẩn mực hướng dẫn, giúp hạn chế những thiếu sót hoặc vi phạm trong quá trình xây dựng Điều lệ.
2. Điều lệ công ty đại chúng do ai thông qua?
Quy định tại Điều 270 Nghị định 155/2020/NĐ-CP đã xác định rõ các nguyên tắc xây dựng, phê duyệt Điều lệ và Quy chế nội bộ về quản trị công ty của công ty đại chúng, đồng thời đảm bảo rằng nội dung của tài liệu phải tuân thủ chặt chẽ các quy định pháp luật. Cụ thể:
-
Điều lệ công ty: Đây là văn bản có giá trị pháp lý cao nhất trong nội bộ doanh nghiệp, được Đại hội đồng cổ đông thảo luận và thông qua. Điều lệ công ty phải phù hợp với các quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán, Nghị định 155/2020/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan khác. Điều này nhằm đảm bảo rằng các quy định nội bộ của công ty không đi ngược lại quy định pháp luật, đồng thời tạo cơ sở pháp lý để giải quyết các tranh chấp nội bộ hoặc giữa công ty với cổ đông và các bên liên quan.
-
Quy chế nội bộ về quản trị công ty: Đây là văn bản do Hội đồng quản trị xây dựng và trình Đại hội đồng cổ đông thông qua. Quy chế này đặt ra các nguyên tắc, quy định về quản trị nội bộ của công ty, bao gồm quyền và nghĩa vụ của các cơ quan quản trị, quy trình ra quyết định và các vấn đề liên quan đến cổ đông. Tương tự như Điều lệ công ty, Quy chế nội bộ không được trái với pháp luật hoặc Điều lệ công ty, nhằm đảm bảo sự thống nhất và minh bạch trong quản trị.
-
Để hỗ trợ các công ty cổ phần đại chúng trong việc xây dựng Điều lệ và Quy chế nội bộ, Bộ Tài chính đã ban hành hướng dẫn về Điều lệ mẫu và Quy chế nội bộ mẫu. Các công ty đại chúng có thể tham chiếu các mẫu này để đảm bảo rằng nội dung các văn bản nội bộ phù hợp với quy định pháp luật, đồng thời giảm thiểu các rủi ro pháp lý hoặc xung đột tiềm ẩn.
Như vậy, Điều lệ công ty đại chúng không chỉ đơn thuần là một tài liệu nội bộ mà còn là cơ sở pháp lý quan trọng, được xây dựng và thông qua bởi Đại hội đồng cổ đông – cơ quan có quyền lực cao nhất trong công ty.
Việc xây dựng và thông qua Điều lệ công ty cũng là một bước quan trọng nhằm tạo nên sự minh bạch giữa công ty và các cổ đông, đồng thời tạo điều kiện để doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, bền vững và tuân thủ đầy đủ các yêu cầu pháp lý. Điều lệ công ty không chỉ định hình cách thức vận hành nội bộ mà còn là công cụ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cổ đông cũng như các bên liên quan khác trong doanh nghiệp.
3. Mẫu điều lệ áp dụng với công ty cổ phần đại chúng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐIỀU LỆ MẪU
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
ĐIỀU LỆ
CÔNG TY CỔ PHẦN
(Tên Công ty)
…, ngày … tháng … năm …
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
I. ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ TRONG ĐIỀU LỆ
Điều 1. Giải thích thuật ngữ
II. TÊN, HÌNH THỨC, TRỤ SỞ, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH, THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
Điều 2. Tên, hình thức, trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và thời hạn hoạt động của Công ty
Điều 3. Người đại diện theo pháp luật của Công ty
III. MỤC TIÊU, PHẠM VI KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Điều 4. Mục tiêu hoạt động của Công ty
Điều 5. Phạm vi kinh doanh và hoạt động của Công ty
IV. VỐN ĐIỀU LỆ, CỔ PHẦN, CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP
Điều 6. Vốn điều lệ, cổ phần, cổ đông sáng lập
Điều 7. Chứng nhận cổ phiếu
Điều 8. Chứng chỉ chứng khoán khác
Điều 9. Chuyển nhượng cổ phần
Điều 10. Thu hồi cổ phần (đối với trường hợp khi đăng ký thành lập doanh nghiệp)
V. CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ VÀ KIỂM SOÁT
Điều 11. Cơ cấu tổ chức, quản trị và kiểm soát
VI. CỔ ĐÔNG VÀ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Điều 12. Quyền của cổ đông
Điều 13. Nghĩa vụ của cổ đông
Điều 14. Đại hội đồng cổ đông
Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ đông
Điều 16. Ủy quyền tham dự họp Đại hội đồng cổ đông
Điều 17. Thay đổi các quyền
Điều 18. Triệu tập họp, chương trình họp và thông báo mời họp Đại hội đồng cổ đông
Điều 19. Các điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông
Điều 20. Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
Điều 21. Điều kiện để Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông được thông qua
Điều 22. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
Điều 23. Nghị quyết, Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông
Điều 24. Yêu cầu hủy bỏ Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
VII. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Điều 25. Ứng cử, đề cử thành viên Hội đồng quản trị
Điều 26. Thành phần và nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị
Điều 27. Quyền hạn và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị
Điều 28. Thù lao, thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị
Điều 29. Chủ tịch Hội đồng quản trị
Điều 30. Cuộc họp của Hội đồng quản trị
Điều 31. Các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị
Điều 32. Người phụ trách quản trị công ty
VIII. GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC) VÀ NGƯỜI ĐIỀU HÀNH KHÁC
Điều 33. Tổ chức bộ máy quản lý
Điều 34. Người điều hành Công ty
Điều 35. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc (Tổng giám đốc)
IX. BAN KIỂM SOÁT HOẶC ỦY BAN KIỂM TOÁN TRỰC THUỘC HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Điều 36. Ứng cử, đề cử Thành viên Ban kiểm soát (Kiểm soát viên)
Điều 37. Thành phần Ban Kiểm soát
Điều 38. Trưởng Ban kiểm soát
Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát
Điều 40. Cuộc họp của Ban kiểm soát
Điều 41. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của thành viên Ban kiểm soát
Điều 42. Ứng cử, đề cử thành viên Ủy ban kiểm toán
Điều 43. Thành phần Ủy ban Kiểm toán
Điều 44. Quyền và nghĩa vụ của Ủy ban kiểm toán
Điều 45. Cuộc họp của Ủy ban kiểm toán
Điều 46. Báo cáo hoạt động của thành viên độc lập Hội đồng quản trị trong Ủy ban kiểm toán tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên
X. TRÁCH NHIỆM CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT, GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC) VÀ NGƯỜI ĐIỀU HÀNH KHÁC
Điều 47. Trách nhiệm trung thực và tránh các xung đột về quyền lợi
Điều 48. Trách nhiệm về thiệt hại và bồi thường
XI. QUYỀN TRA CỨU SỔ SÁCH VÀ HỒ SƠ CÔNG TY
Điều 49. Quyền tra cứu sổ sách và hồ sơ
XII. CÔNG NHÂN VIÊN VÀ CÔNG ĐOÀN
Điều 50. Công nhân viên và công đoàn
XIII. PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
Điều 51. Phân phối lợi nhuận
XIV. TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG, NĂM TÀI CHÍNH VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
Điều 52. Tài khoản ngân hàng
Điều 53. Năm tài chính
Điều 54. Chế độ kế toán
XV. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN VÀ TRÁCH NHIỆM CÔNG BỐ THÔNG TIN
Điều 55. Báo cáo tài chính năm, bán niên và quý
Điều 56. Báo cáo thường niên
XVI. KIỂM TOÁN CÔNG TY
Điều 57. Kiểm toán
XVII. DẤU CỦA DOANH NGHIỆP
Điều 58. Dấu của doanh nghiệp
XVIII. GIẢI THỂ CÔNG TY
Điều 59. Giải thể công ty
Điều 60. Gia hạn hoạt động
Điều 61. Thanh lý
XIX. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP NỘI BỘ
Điều 62. Giải quyết tranh chấp nội bộ
XX. BỔ SUNG VÀ SỬA ĐỔI ĐIỀU LỆ
Điều 63. Điều lệ công ty
XXI. NGÀY HIỆU LỰC
Điều 64. Ngày hiệu lực
THAM KHẢO THÊM: