Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Doanh nghiệp

Công ty cổ phần đại chúng buộc phải áp dụng Điều lệ mẫu?

  • 24/12/202424/12/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/12/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong bối cảnh pháp luật doanh nghiệp tại Việt Nam ngày càng hoàn thiện, việc tuân thủ các quy định pháp lý liên quan đến quản trị doanh nghiệp, đặc biệt đối với công ty cổ phần đại chúng, ngày càng được chú trọng. Vậy công ty cổ phần đại chúng có buộc phải áp dụng điều lệ mẫu hay không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Công ty cổ phần đại chúng có buộc phải áp dụng Điều lệ mẫu hay không?
      • 2 2. Điều lệ công ty đại chúng do ai thông qua?
      • 3 3. Mẫu điều lệ áp dụng với công ty cổ phần đại chúng:

      1. Công ty cổ phần đại chúng có buộc phải áp dụng Điều lệ mẫu hay không?

      Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 116/2020/TT-BTC, các công ty cổ phần đại chúng được hướng dẫn tham chiếu Điều lệ mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 116/2020/TT-BTC để xây dựng và ban hành Điều lệ công ty. Việc tham chiếu Điều lệ mẫu nhằm đảm bảo rằng nội dung Điều lệ công ty được xây dựng phù hợp với các quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán, cũng như các quy định chi tiết tại Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định cụ thể các điều khoản thi hành một số nội dung của Luật Chứng khoán. Đồng thời, việc xây dựng Điều lệ cũng cần tuân thủ các quy định pháp luật khác có liên quan, nhằm đảm bảo tính hợp pháp và đồng bộ trong quản trị công ty.

      Điều quan trọng cần lưu ý là Điều lệ mẫu được xem như một tài liệu mang tính chất tham khảo, hỗ trợ các công ty cổ phần đại chúng trong việc định hướng xây dựng Điều lệ sao cho phù hợp với khung pháp lý hiện hành. Tuy nhiên, Điều lệ mẫu không mang tính chất bắt buộc. Các công ty cổ phần đại chúng có quyền tự do xây dựng nội dung Điều lệ của mình, miễn là các quy định nội bộ được xây dựng không trái với các quy định pháp luật, đặc biệt là các quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán, Nghị định 155/2020/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khác.

      Việc không bắt buộc áp dụng Điều lệ mẫu mang lại sự linh hoạt cho các công ty cổ phần đại chúng, cho phép doanh nghiệp tự điều chỉnh và thiết kế Điều lệ phù hợp với mô hình kinh doanh, quy mô hoạt động và chiến lược phát triển của mình. Tuy nhiên, để đảm bảo tính đồng nhất và giảm thiểu rủi ro pháp lý, các công ty vẫn được khuyến khích tham chiếu Điều lệ mẫu như một chuẩn mực hướng dẫn, giúp hạn chế những thiếu sót hoặc vi phạm trong quá trình xây dựng Điều lệ.

      2. Điều lệ công ty đại chúng do ai thông qua?

      Quy định tại Điều 270 Nghị định 155/2020/NĐ-CP đã xác định rõ các nguyên tắc xây dựng, phê duyệt Điều lệ và Quy chế nội bộ về quản trị công ty của công ty đại chúng, đồng thời đảm bảo rằng nội dung của tài liệu phải tuân thủ chặt chẽ các quy định pháp luật. Cụ thể:

      • Điều lệ công ty: Đây là văn bản có giá trị pháp lý cao nhất trong nội bộ doanh nghiệp, được Đại hội đồng cổ đông thảo luận và thông qua. Điều lệ công ty phải phù hợp với các quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán, Nghị định 155/2020/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan khác. Điều này nhằm đảm bảo rằng các quy định nội bộ của công ty không đi ngược lại quy định pháp luật, đồng thời tạo cơ sở pháp lý để giải quyết các tranh chấp nội bộ hoặc giữa công ty với cổ đông và các bên liên quan.

      • Quy chế nội bộ về quản trị công ty: Đây là văn bản do Hội đồng quản trị xây dựng và trình Đại hội đồng cổ đông thông qua. Quy chế này đặt ra các nguyên tắc, quy định về quản trị nội bộ của công ty, bao gồm quyền và nghĩa vụ của các cơ quan quản trị, quy trình ra quyết định và các vấn đề liên quan đến cổ đông. Tương tự như Điều lệ công ty, Quy chế nội bộ không được trái với pháp luật hoặc Điều lệ công ty, nhằm đảm bảo sự thống nhất và minh bạch trong quản trị.

      • Để hỗ trợ các công ty cổ phần đại chúng trong việc xây dựng Điều lệ và Quy chế nội bộ, Bộ Tài chính đã ban hành hướng dẫn về Điều lệ mẫu và Quy chế nội bộ mẫu. Các công ty đại chúng có thể tham chiếu các mẫu này để đảm bảo rằng nội dung các văn bản nội bộ phù hợp với quy định pháp luật, đồng thời giảm thiểu các rủi ro pháp lý hoặc xung đột tiềm ẩn.

      Như vậy, Điều lệ công ty đại chúng không chỉ đơn thuần là một tài liệu nội bộ mà còn là cơ sở pháp lý quan trọng, được xây dựng và thông qua bởi Đại hội đồng cổ đông – cơ quan có quyền lực cao nhất trong công ty. 

      Việc xây dựng và thông qua Điều lệ công ty cũng là một bước quan trọng nhằm tạo nên sự minh bạch giữa công ty và các cổ đông, đồng thời tạo điều kiện để doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, bền vững và tuân thủ đầy đủ các yêu cầu pháp lý. Điều lệ công ty không chỉ định hình cách thức vận hành nội bộ mà còn là công cụ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cổ đông cũng như các bên liên quan khác trong doanh nghiệp.

      3. Mẫu điều lệ áp dụng với công ty cổ phần đại chúng:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      ĐIỀU LỆ MẪU

      ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

      ĐIỀU LỆ

      CÔNG TY CỔ PHẦN

      (Tên Công ty)

      …, ngày … tháng … năm …

      MỤC LỤC

      PHẦN MỞ ĐẦU

      I. ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ TRONG ĐIỀU LỆ

      Điều 1. Giải thích thuật ngữ

      II. TÊN, HÌNH THỨC, TRỤ SỞ, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH, THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY

      Điều 2. Tên, hình thức, trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và thời hạn hoạt động của Công ty

      Điều 3. Người đại diện theo pháp luật của Công ty

      III. MỤC TIÊU, PHẠM VI KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY

      Điều 4. Mục tiêu hoạt động của Công ty

      Điều 5. Phạm vi kinh doanh và hoạt động của Công ty

      IV. VỐN ĐIỀU LỆ, CỔ PHẦN, CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP

      Điều 6. Vốn điều lệ, cổ phần, cổ đông sáng lập

      Điều 7. Chứng nhận cổ phiếu

      Điều 8. Chứng chỉ chứng khoán khác

      Điều 9. Chuyển nhượng cổ phần

      Điều 10. Thu hồi cổ phần (đối với trường hợp khi đăng ký thành lập doanh nghiệp)

      V. CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ VÀ KIỂM SOÁT

      Điều 11. Cơ cấu tổ chức, quản trị và kiểm soát

      VI. CỔ ĐÔNG VÀ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

      Điều 12. Quyền của cổ đông

      Điều 13. Nghĩa vụ của cổ đông

      Điều 14. Đại hội đồng cổ đông

      Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ đông

      Điều 16. Ủy quyền tham dự họp Đại hội đồng cổ đông

      Điều 17. Thay đổi các quyền

      Điều 18. Triệu tập họp, chương trình họp và thông báo mời họp Đại hội đồng cổ đông

      Điều 19. Các điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông

      Điều 20. Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông

      Điều 21. Điều kiện để Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông được thông qua

      Điều 22. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông

      Điều 23. Nghị quyết, Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông

      Điều 24. Yêu cầu hủy bỏ Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông

      VII. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

      Điều 25. Ứng cử, đề cử thành viên Hội đồng quản trị

      Điều 26. Thành phần và nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị

      Điều 27. Quyền hạn và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị

      Điều 28. Thù lao, thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị

      Điều 29. Chủ tịch Hội đồng quản trị

      Điều 30. Cuộc họp của Hội đồng quản trị

      Điều 31. Các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị

      Điều 32. Người phụ trách quản trị công ty

      VIII. GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC) VÀ NGƯỜI ĐIỀU HÀNH KHÁC

      Điều 33. Tổ chức bộ máy quản lý

      Điều 34. Người điều hành Công ty

      Điều 35. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc (Tổng giám đốc)

      IX. BAN KIỂM SOÁT HOẶC ỦY BAN KIỂM TOÁN TRỰC THUỘC HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

      Điều 36. Ứng cử, đề cử Thành viên Ban kiểm soát (Kiểm soát viên)

      Điều 37. Thành phần Ban Kiểm soát

      Điều 38. Trưởng Ban kiểm soát

      Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát

      Điều 40. Cuộc họp của Ban kiểm soát

      Điều 41. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của thành viên Ban kiểm soát

      Điều 42. Ứng cử, đề cử thành viên Ủy ban kiểm toán

      Điều 43. Thành phần Ủy ban Kiểm toán

      Điều 44. Quyền và nghĩa vụ của Ủy ban kiểm toán

      Điều 45. Cuộc họp của Ủy ban kiểm toán

      Điều 46. Báo cáo hoạt động của thành viên độc lập Hội đồng quản trị trong Ủy ban kiểm toán tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên

      X. TRÁCH NHIỆM CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT, GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC) VÀ NGƯỜI ĐIỀU HÀNH KHÁC

      Điều 47. Trách nhiệm trung thực và tránh các xung đột về quyền lợi

      Điều 48. Trách nhiệm về thiệt hại và bồi thường

      XI. QUYỀN TRA CỨU SỔ SÁCH VÀ HỒ SƠ CÔNG TY

      Điều 49. Quyền tra cứu sổ sách và hồ sơ

      XII. CÔNG NHÂN VIÊN VÀ CÔNG ĐOÀN

      Điều 50. Công nhân viên và công đoàn

      XIII. PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN

      Điều 51. Phân phối lợi nhuận

      XIV. TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG, NĂM TÀI CHÍNH VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN

      Điều 52. Tài khoản ngân hàng

      Điều 53. Năm tài chính

      Điều 54. Chế độ kế toán

      XV. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN VÀ TRÁCH NHIỆM CÔNG BỐ THÔNG TIN

      Điều 55. Báo cáo tài chính năm, bán niên và quý

      Điều 56. Báo cáo thường niên

      XVI. KIỂM TOÁN CÔNG TY

      Điều 57. Kiểm toán

      XVII. DẤU CỦA DOANH NGHIỆP

      Điều 58. Dấu của doanh nghiệp

      XVIII. GIẢI THỂ CÔNG TY

      Điều 59. Giải thể công ty

      Điều 60. Gia hạn hoạt động

      Điều 61. Thanh lý

      XIX. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP NỘI BỘ

      Điều 62. Giải quyết tranh chấp nội bộ

      XX. BỔ SUNG VÀ SỬA ĐỔI ĐIỀU LỆ

      Điều 63. Điều lệ công ty

      XXI. NGÀY HIỆU LỰC

      Điều 64. Ngày hiệu lực

      THAM KHẢO THÊM:

      • Quy định về quyền và nghĩa vụ của công ty đại chúng

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Dịch vụ Luật sư đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hồ sơ, thủ tục giải thể (đóng cửa) chi nhánh công ty cổ phần?
      • Chi phí là gì? Các loại chi phí hoạt động của doanh nghiệp?
      • Thủ tục đăng ký đại lý bán hàng, mở đại lý ủy quyền mới nhất
      • Nên mở đại lý gì? Mở đại lý có cần đăng ký kinh doanh không?
      • Giám đốc công ty cổ phần phải là cổ đông của công ty không?
      • Điều kiện và thủ tục mở trung tâm gia sư, môi giới dạy gia sư
      • Vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty TNHH, công ty cổ phần
      • Cổ tức bằng cổ phiếu là gì? Cách tính giá điều chỉnh khi chia?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 148 xã, phường của Phú Thọ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 92 xã, phường của Thái Nguyên sau sáp nhập
      • Danh sách 89 xã và 10 phường của Lào Cai sau sáp nhập
      • 117 xã và 07 phường của Tuyên Quang (mới) sau sáp nhập
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Nghị định 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ
      • Thông tư 116/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 của Bộ Tài chính
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Nghị định 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ
      • Thông tư 116/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 của Bộ Tài chính
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ