Nhằm loại bỏ các rủi ro pháp lý không đáng có thì việc soạn thảo các hợp đồng, văn bản giao dịch là việc cần được chú trọng đến. Do đó, nhiều quý khách hàng đã lựa chọn để công chứng viên soạn thảo sau đó tiến hành công chứng hợp đồng, giao dịch này.
Mục lục bài viết
- 1 1. Công chứng, công chứng viên được hiểu như thế nào?
- 2 2. Hồ sơ công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo:
- 3 3. Thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo:
- 4 4. Mức phí công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo:
- 4.1 4.1. Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch:
- 4.2 4.2. Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá tính trên giá trị tài sản bán được:
- 4.3 4.3. Mức phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
- 4.4 4.4. Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:
1. Công chứng, công chứng viên được hiểu như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Luật Công chứng năm 2014 thì Công chứng viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật Công chứng và đồng thời được Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm để hành nghề công chứng.
2. Hồ sơ công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo:
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng năm 2014, hồ sơ công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo bao gồm các loại giấy tờ sau đây:
1) Phiếu yêu cầu công chứng.
Phiếu yêu cầu công chứng phải bao gồm có các thông tin sau đây:
+ Họ và tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo;
+ Tên tổ chức hành nghề công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng;
2) Dự thảo giao dịch, dự thảo hợp đồng;
3) Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
4) Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
5) Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến giao dịch, hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.
Quý bạn đọc cần lưu ý bản sao theo quy định thì phải là bản in, bản chụp hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.
3. Thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo:
Căn cứ theo quy định tại Điều 40 Luật Công chứng năm 2014 thì Thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo được thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1:
Các công chứng viên sẽ tiến hành việc kiểm tra hồ sơ yêu cầu công chứng đã có đầy đủ các loại văn bản nêu tại mục 2. của bài viết này.
Đối với các hồ sơ yêu cầu công chứng đã đầy đủ, hợp pháp theo quy định thì công chứng viên sẽ tiến hành việc thụ lý hồ sơ đồng thời tiến hành việc ghi và sổ công chứng theo quy định pháp luật.
Bước 2:
Theo quy định pháp luật thì tại bước này, các công chứng viên cần phải thực hiện việc hướng dẫn người yêu cầu công chứng phải tuân thủ các quy định pháp luật về thủ tục công chứng và quy định pháp luật khác có liên quan tới việc thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo;
Đồng thời, các công chứng viên cần phải thực hiện việc hướng dẫn cho người yêu cầu công chứng biết được nghĩa vụ cũng như các quyền, lợi ích của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia các hợp đồng, giao dịch này.
Các công chứng viên có quyền yêu cầu làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên trong trường hợp dưới đây cần phải tiến hành việc xác minh, yêu cầu thực hiện thủ tục giám định, đối với các trường hợp không làm rõ thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng. Cụ thể:
– Trường hợp các công chứng viên xem xét hồ sơ yêu cầu công chứng có các vấn đề chưa rõ, khi thực hiện giao kết hợp đồng, giao dịch này có dấu hiệu của cưỡng ép, đe dọa, hay có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người có yêu cầu công chứng hoặc;
– Các đối tượng của các giao dịch, hợp đồng chưa được mô tả cụ thể theo quy định của pháp luật.
Bước 3:
Tại bước này các công chứng viên sẽ tiến hành việc kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch đối với các trường hợp dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản có đối tượng không phù hợp so với quy định của pháp luật, các điều khoản vi phạm pháp luật, trái với đạo đức xã hội thì công chứng viên có trách nhiệm chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng biết và sửa chữa.
Trường hợp các dự thảo hợp đồng, giao dịch sai sót, công chứng viên đã tiến hành việc thông báo cho người yêu cầu công chứng, tuy nhiên người yêu cầu công chứng không tiến hành việc sửa chữa, bổ sung thì theo quy định công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
Bước 4:
Tại bước này, người yêu cầu công chứng cần phải tự đọc lại các dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng các công chứng viên tiến hành việc đọc cho người yêu cầu công chứng nghe.
Bước 5:
Đối với các trường hợp mà người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo giao dịch, hợp đồng thì theo quy định người yêu cầu công chứng cần phải thực hiện việc ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
Đồng thời, các công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ nêu tại mục 2. nêu trên nhằm mục đích để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, sau đó tiến hành việc ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
4. Mức phí công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo:
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC thì mức thu phí, lệ phí công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo được quy định như sau:
4.1. Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch:
– Công chứng hợp đồng đổi, góp vốn, chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị công trình xây dựng trên đất, nhà ở.
– Công chứng hợp đồng tặng cho, mua bán tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
– Công chứng hợp đồng góp vốn, chia, tách, nhập, chuyển nhượng, tặng, cho, đổi bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
– Công chứng văn bản khai nhận di sản, văn bản thỏa thuận phân chia di sản: Tính trên giá trị di sản.
– Công chứng
– Công chứng hợp đồng đầu tư, kinh doanh, kinh tế, thương mại: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
– Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên giá trị khoản vay.
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
4.2. Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá tính trên giá trị tài sản bán được:
Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2017/TT-BTC thì mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá tính trên giá trị tài sản bán được như sau:
TT | Giá trị tài sản | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 5 tỷ đồng | 90 nghìn |
2 | Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng | 270 nghìn |
3 | Trên 20 tỷ đồng | 450 nghìn |
Lưu ý:
– Đối với các giao dịch, hợp đồng về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị tài sản, giá trị quyền sử dụng đất để tính phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó;
– Đối với các trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
4.3. Mức phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
Căn cứ theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC thì mức phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
TT | Loại việc | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp | 40 nghìn |
2 | Công chứng hợp đồng bảo lãnh | 100 nghìn |
3 | Công chứng | 50 nghìn |
4 | Công chứng giấy ủy quyền | 20 nghìn |
5 | Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này) | 40 nghìn |
6 | Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch | 25 nghìn |
7 | Công chứng di chúc | 50 nghìn |
8 | Công chứng văn bản từ chối nhận di sản | 20 nghìn |
9 | Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác | 40 nghìn |
4.4. Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:
Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC thì mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản như sau:
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 40 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 80 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng | 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp) |
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật Công chứng năm 2014;
– Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành