Cổ tức được thanh toán đầy đủ trong thời hạn nào? Miễn nhiệm, cách chức Kiểm soát viên.
Cổ tức được thanh toán đầy đủ trong thời hạn nào? Miễn nhiệm, cách chức Kiểm soát viên.
Tóm tắt câu hỏi:
Câu 1: Cổ tức cổ đông được thanh toán ngay sau khi năm tài chính kết thúc và đại hội cổ đông là đúng hay sai?
Câu 2: Kiểm soát viên bị bãi nhiệm nếu không thực hiện nghĩa vụ của mình trong 6 tháng nếu rơi vào tình trạng bất khả kháng. đúng hay sai?
Câu 3: Miễn trách nhiệm cho bên vi phạm hợp đồng nếu vi phạm là do bên thứ 3 gây ra. đúng hay sai?
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
Câu 1: Cổ tức cổ đông được thanh toán ngay sau khi năm tài chính kết thúc và đại hội cổ đông là đúng hay sai?
Theo Luật doanh nghiệp 2014 thì cổ đông được hiểu là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần. Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
Còn đối với cổ tức là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại của công ty cổ phần sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài chính.
Theo Điều 132 Luật doanh nghiệp 2014 quy định như sau:
"Điều 132. Trả cổ tức
………
4. Cổ tức phải được thanh toán đầy đủ trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày kết thúc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên. Hội đồng quản trị lập danh sách cổ đông được nhận cổ tức, xác định mức cổ tức được trả đối với từng cổ phần, thời hạn và hình thức trả chậm nhất 30 ngày trước mỗi lần trả cổ tức. Thông báo về trả cổ tức được gửi bằng phương thức bảo đảm đến cổ đông theo địa chỉ đăng ký trong sổ đăng ký cổ đông chậm nhất 15 ngày trước khi thực hiện trả cổ tức. Thông báo phải có các nội dung sau đây:
a) Tên công ty và địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân;
c) Tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức;
d) Số lượng cổ phần từng loại của cổ đông; mức cổ tức đối với từng cổ phần và tổng số cổ tức mà cổ đông đó được nhận;
đ) Thời điểm và phương thức trả cổ tức;
e) Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị và người đại diện theo pháp luật của công ty.
………… "
Theo đó, cổ tức phải được thanh toán đầy đủ trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày kết thúc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên. Hội đồng quản trị lập danh sách cổ đông được nhận cổ tức, xác định mức cổ tức được trả đối với từng cổ phần, thời hạn và hình thức trả chậm nhất 30 ngày trước mỗi lần trả cổ tức. Như vậy, Cổ tức cổ đông được thanh toán ngay sau khi năm tài chính kết thúc và đại hội cổ đông là sai.
Câu 2: Kiểm soát viên bị bãi nhiệm nếu không thực hiện nghĩa vụ của mình trong 6 tháng nếu rơi vào tình trạng bất khả kháng đúng hay sai?
Theo Điều 107 Luật doanh nghiệp 2014 quy định như sau:
"Điều 107. Miễn nhiệm, cách chức Kiểm soát viên
1. Kiểm soát viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại Điều 103 của Luật này;
b) Có đơn xin từ chức và được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận;
c) Được cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc cơ quan có thẩm quyền khác điều động, phân công thực hiện nhiệm vụ khác;
d) Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.
2. Kiểm soát viên bị cách chức trong các trường hợp sau đây:
a) Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được phân công;
b) Không thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong 03 tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;
c) Vi phạm nghiêm trọng hoặc vi phạm nhiều lần nghĩa vụ của Kiểm soát viên quy định của Luật này và Điều lệ công ty;
d) Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty."
Theo quy định của pháp
– Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại Điều 103 của Luật doanh nghiệp 2014.
– Có đơn xin từ chức và được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận.
– Được cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc cơ quan có thẩm quyền khác điều động, phân công thực hiện nhiệm vụ khác
– Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.
Như vậy, Kiểm soát viên bị bãi nhiệm nếu không thực hiện nghĩa vụ của mình trong 6 tháng nếu rơi vào tình trạng bất khả kháng sai. Trừ trường hợp, điều lệ công ty quy định khác.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
Câu 3: Miễn trách nhiệm cho bên vi phạm hợp đồng nếu vi phạm là do bên thứ 3 gây ra. đúng hay sai?
Việc miễn trách nhiệm cho bên vi phạm hợp đồng do bên thứ 3 gây ra. Theo quy định tại Điều 29 Luật thương mại năm 2005 như sau:
"Điều 294. Các trường hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm
1. Bên vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm trong các trường hợp sau đây:
a) Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thoả thuận;
b) Xảy ra sự kiện bất khả kháng;
c) Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia;
d) Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng.
2. Bên vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ chứng minh các trường hợp miễn trách nhiệm."
Trường hợp 1: Nếu trong hợp đồng hai bên có thỏa thuận sẽ miễn trách nhiệm cho bên vi phạm hợp đồng do bên thứ 3 gây ra. Do đó, việc miễn trách nhiệm cho bên vi phạm hợp đồng nếu vi phạm là do bên thứ 3 gây ra là đúng.
Trường hợp 2: Ngược lại, nếu trong hợp đồng không có thỏa thuận thì việc miễn trách nhiệm cho bên vi phạm hợp đồng nếu vi phạm là do bên thứ 3 gây ra là sai.