Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Đất đai

Có nên chụp sổ đỏ cho người khác xem, up mạng xã hội không?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Sổ đỏ được hiểu như thế nào? Có nên chụp sổ đỏ cho người khác xem, up mạng xã hội không? Thủ đoạn lừa bán đất bằng sổ đỏ giả? Thủ tục xác minh sổ đỏ giả?

      Hiện nay, cùng với sự phát triển mạng internet, các trang mạng xã hội như facebook, zalo, tiktok, … ngày càng phát triển thu hút sự tham gia của nhiều đối tượng khác nhau sử dụng. Khi sử dụng các trang mạng xã hội này không khó để bắt gặp hình ảnh cá nhân chụp sổ đỏ cho người khác xem, up mạng xã hội cho người khác xem. Những hành vi tưởng chừng bình thường nhưng lại gây ra hậu quả khôn lường bởi nhiều trường hợp do chụp sổ đỏ cho người khác xem, up mạng xã hội mà bị làm giả. Vậy, Có nên chụp sổ đỏ cho người khác xem, up mạng xã hội không?

      Cơ sở pháp lý: 

      – Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2021);

      – Luật Đất đai năm 2013.

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Sổ đỏ được hiểu như thế nào? 
      • 2 2. Có nên chụp sổ đỏ cho người khác xem, up mạng xã hội không?
      • 3 3. Thủ đoạn lừa bán đất bằng sổ đỏ giả:
      • 4 4. Thủ tục xác minh sổ đỏ giả:

      1. Sổ đỏ được hiểu như thế nào? 

      Hiện nay, quý bạn đọc không còn xa lạ đối với sổ đỏ. Tuy nhiên, theo quy định pháp luật thì không có khái niệm sổ đỏ, mà sổ đỏ là từ mà người dân thường dùng để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dựa theo màu sắc của Giấy chứng nhận màu đỏ. 

      Tại Việt Nam tùy giai đoạn khác nhau mà có các loại Giấy chứng nhận như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ); Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sổ hồng); Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.

      Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành mẫu Giấy chứng nhận mới áp dụng chung trong phạm vi cả nước từ ngày 10/12/2009 với tên gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hay còn gọi là sổ hồng.

      Căn cứ theo quy định tại Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được hiểu là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

      Tóm lại, sổ đỏ là tên gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Do đó Luật Dương Gia xin sử dụng cụm từ “Sổ đỏ” trong bài viết này để quý bạn đọc dễ dàng theo dõi.

      2. Có nên chụp sổ đỏ cho người khác xem, up mạng xã hội không?

      Hiện nay, theo quy định của pháp luật sổ đỏ là giấy tờ quan trọng có giá trị pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của chủ sở hữu đất. Do đó, chủ sở hữu đất không nên chụp sổ đỏ cho người khác xem, up mạng xã hội như vậy các đối tượng xấu lợi dụng nhằm mục đích lừa đảo, chiếm đoạt tài sản. 

      Xem thêm:  Làm giả sổ đỏ để thế chấp vay ngân hàng bị xử lý thế nào?

      Việc chụp sổ đỏ cho người khác xem, up mạng xã hội thì kẻ xấu lợi dụng tráo đổi sổ đỏ, làm giải sổ đỏ nhằm mục đích lừa đảo chiếm đoạt tài sản. 

      Căn cứ theo quy định tại Điều 174 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2021), cụ thể:

      – Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm đối với Người nào bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây: 

      +  Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;

      + Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168 Tội cướp tài sản, 169  Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản, 170  Tội cưỡng đoạt tài sản, 171 Tội cướp giật tài sản, 172 Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản, 173 Tội trộm cắp tài sản, 175 Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản và 290 Tội sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

      + Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ;

      + Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

      – Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm đối với hành vi phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây: 

      + Có tính chất chuyên nghiệp;

      + Có tổ chức;

      + Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

      + Tái phạm nguy hiểm;

      + Lợi dụng quyền hạn, chức vụ hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

      + Dùng thủ đoạn xảo quyệt;

      – Phạt tù từ 07 năm đến 15 năm đối với người có hành vi phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây: 

      + Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

      + Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.

      – Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      + Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

      + Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

      Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

      Xem thêm:  Làm giả sổ đỏ để thế chấp vay ngân hàng bị xử lý thế nào?

      Do vậy, quý bạn đọc cần lưu ý khi chụp sổ đỏ cho người khác, up mạng xã hội bởi điều này quý khách không nên làm, và có thể yêu cầu, đề nghị người mua đến tận nơi có thiện chí và chắc chắn mua thì có thể cho xem sổ đỏ, và cung cấp căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu nhằm xác định là chính chủ, lưu ý, không cho sao chụp, chụp ảnh lại.

      3. Thủ đoạn lừa bán đất bằng sổ đỏ giả:

      Cùng sự phát triển của công nghệ thông tin, một số kẻ gian có công cụ, phương tiện công nghệ thông tin hiện đại làm ra các ra các loại văn bằng, giấy tờ giả mạo đặc biệt là làm sổ đỏ giả nhằm thực hiện các hành vi trái pháp luật. Thủ đoạn lừa bán đất bằng sổ đỏ giả phổ biến hiện nay: 

      Thứ nhất, kẻ xấu sẽ mạo danh nhân viên dự án bất động sản của các công ty lớn uy tín trong lĩnh vực bất động sản hiện nay, nhằm làm giả giấy tờ, hồ sơ dự án và sổ đỏ giả để tiến hành lừa tiền đặt cọc của người mua.

      Thứ hai, các cá nhân, tổ chức, một nhóm người đối tượng tự lập lên các công ty, văn phòng ma nhằm mạo danh công ty trung gian, môi giới, kinh doanh bất động sản. Với chiêu trò quảng cáo rầm rộ trên mạng xã hội và đăng tải kèm theo nhiều hình ảnh lấy từ các dự án bất động sản của công ty lớn, có uy tín với giá chào bán rẻ hơn nhiều và tặng kèm nhiều khuyến mãi hấp dẫn đối với khách hàng người mua. 

      Các văn phòng, công ty thường sử dụng tên gọi lạ hoặc gần giống với công ty uy tín về bất động sản và không thể tra cứu được trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Tuy nhiên các văn phòng, công ty có thể có địa chỉ nhưng là địa chỉ ảo hoặc mượn văn phòng, công ty của người khác, thông thường văn phòng, công ty này lại không có địa chỉ giao dịch cụ thể.

      Thứ ba, những kẻ xấu này đóng giả làm người muốn mua đất và tiến hành liên hệ chủ đất. Sau khi đã tiếp cận được chủ đất thì các đối tượng này sẽ tiến hành yêu cầu chủ đất cho xem sổ đỏ sau đó các đối tượng này sử dụng các thủ thuật tinh vi đã tráo đổi sổ đỏ thật của chủ nhà với sổ đỏ giả đã chuẩn bị từ trước. 

      Sau khi đem cầm cố sổ đỏ thật hoặc sử dụng biện pháp tinh vi từ sổ đỏ gốc nhân bản sổ đỏ “thật” để dự dỗ, hoặc bán trót lọt cho khách hàng tiếp theo. 

      Thứ tư, các đối tượng này tiến hành chỉnh sửa thông tin chủ sử dụng đất cho khớp với thông tin căn cước công dân của nhóm đối tượng lừa đảo hoặc làm giả căn cước cho khớp với thông tin trên sổ đỏ thật để ngang nhiên bán đất.

      Xem thêm:  Làm giả sổ đỏ để thế chấp vay ngân hàng bị xử lý thế nào?

      Thông thường, các đối tượng lừa đảo đưa ra phương thức làm hợp đồng đặt cọc, viết tay có chữ ký của hai bên mà không phải trải qua thủ tục công chứng, chứng thực sau đó nhắm tới khoản tiền đặt cọc mua đất và không giao đất cũng như trả tiền cọc cho người mua. 

      Tuy nhiên, vẫn có một số trường hợp người mua bị lừa mua bởi những cuốn sổ đỏ giả như vậy bởi chủ quan chỗ quen biết, người thân nên không hoàn tất việc công chứng, chứng thực hoặc do giá cả và các khuyến mãi đưa ra hấp dẫn, khiến người mua không đủ tỉnh táo mà chỉ xác lập bằng giấy tờ cọc viết tay.

      4. Thủ tục xác minh sổ đỏ giả:

      Hiện nay, thủ tục xác minh sổ đỏ được thực hiện theo các bước sau: 

      Bước 1:

      Cá nhân có nhu cầu xác minh nộp phiếu yêu cầu theo Mẫu số 01/PYC (Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường):

      – Nộp trực tiếp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở quận/huyện/thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

      – Tiến hành gửi qua đường bưu điện;

      – Tiến hành gửi qua thư điện tử hoặc qua cổng thông tin đất đai.

      Bước 2: Cơ quan Nhà nước tiến hành tiếp nhận và xử lý yêu cầu

      – Cơ quan có thẩm quyền tiến hành cung cấp dữ liệu đất đai tiếp nhận và tiến hành xử lý. Sau đó, cơ quan này phải thông báo nghĩa vụ tài chính cho người có yêu cầu. Sau khi hộ gia đình, cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính thì các cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu.

      – Trường hợp, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền từ chối cung cấp dữ liệu thì cơ quan này có trách nhiệm nêu rõ lý do và trả lời người yêu cầu.

      Bước 3: Tiến hành trả kết quả

      – Trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày.

      – Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì việc cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo.

      Văn phòng công chứng không có chức năng xác minh đỏ giả hay thật. Song văn phòng công chứng là tổ chức xác thực tính hợp pháp các loại giấy tờ; và sẽ không công chứng những hợp đồng, giấy tờ vi phạm pháp luật.

      Như vậy, để tránh khỏi việc bị lừa đảo bằng sổ đỏ giả, quý bạn đọc khi mua hoặc có ý định mua đất thì cần chủ động tiến hành xác minh thông tin thửa đất và chủ sở hữu hợp pháp đất, tình trạng đất trước khi tiến hành ký hợp đồng mua bán và giao tiền.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Có nên chụp sổ đỏ cho người khác xem, up mạng xã hội không? thuộc chủ đề Làm giả sổ đỏ, thư mục Hình sự. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Làm giả sổ đỏ để thế chấp vay ngân hàng bị xử lý thế nào?

      Hành vi làm giả sổ đỏ để thế chấp vay ngân hàng là một hành vi vi phạm pháp luật. Theo đó tùy theo mức độ vi phạm mà người vi phạm có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời hạn giải quyết đơn tố giác, tin báo tội phạm là bao nhiêu lâu?
      • Lấy lời khai người dưới 18 tuổi cần có người giám hộ không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Người dân được đốt pháo hoa trong dịp Tết nguyên đán không?
      • Điều tra viên có quyền được dùng bức cung, nhục hình không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thành phố Bến Tre (Bến Tre)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Làm giả sổ đỏ để thế chấp vay ngân hàng bị xử lý thế nào?

      Hành vi làm giả sổ đỏ để thế chấp vay ngân hàng là một hành vi vi phạm pháp luật. Theo đó tùy theo mức độ vi phạm mà người vi phạm có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

      Xem thêm

      Tags:

      Làm giả sổ đỏ


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Làm giả sổ đỏ để thế chấp vay ngân hàng bị xử lý thế nào?

      Hành vi làm giả sổ đỏ để thế chấp vay ngân hàng là một hành vi vi phạm pháp luật. Theo đó tùy theo mức độ vi phạm mà người vi phạm có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ