Thừa kế được hiểu là thủ tục chuyển phần tài sản của người đã mất cho đối tượng được hưởng thừa kế. Người thừa kế bao gồm người thừa kế theo pháp luật và theo di chúc. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, người thừa kế không muốn nhận phần di sản đó. Vậy họ có thể ủy quyền từ chối nhận di sản thừa kế không?
Mục lục bài viết
1. Có được ủy quyền từ chối nhận di sản thừa kế không?
Theo quy định tại Điều 620 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định người thừa kế hoàn toàn được quyền từ chối nhận di sản khi có điều kiện sau:
Điều kiện để được thực hiện quyền từ chối di sản thừa kế được quy định tại Điều 620 Bộ luật dân sự năm 2015 như sau:
Một là, việc từ chối nhận di sản thừa kế đảm bảo không được nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
Hai là, khi thực hiện từ chối nhận di sản phải đảm bảo lập thành văn bản. Việc này phải được thông báo đến cho người quản lý di sản cũng như những người nằm trong diện thừa kế, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản biết.
Ba là, trước thời điểm phân chia di sản thừa kế phải làm thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế.
Quy định về việc nhận từ chối di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, cho những người thừa kế khác hoặc những người giao nhiệm vụ là phân chia di sản thừa kế. Việc gửi văn bản có thể thực hiện bằng một trong các hình thức như: gửi trực tiếp, gửi qua đường bưu điện, gửi qua hòm thư điện tử.
Lưu ý: việc từ chối nhận di sản sẽ phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.
Giấy từ chối nhận di sản thừa kế theo quy định hiện nay không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Người từ chối chỉ cần lập văn bản. Tuy nhiên, để đảm bảo giá trị pháp lý chắc chắn, người hưởng thừa kế hoàn toàn có quyền yêu cầu công chứng, chứng thực văn bản đó tại bất kỳ văn phòng công chứng, văn phòng công chứng nào.
Ủy quyền được hiểu là sự thỏa thuận của các bên, theo đó bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền. Thực tế, nếu như cá nhân được hưởng thừa kế muốn lập văn bản từ chối nhận di sản thừa kế nhưng vì ở xa không về được hoặc vì một vài lý do nào đó thì hoàn toàn có quyền ủy quyền cho người khác để thực hiện thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế.
2. Hồ sơ, thủ tục thực hiện từ chối nhận di sản thừa kế có ủy quyền:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Hồ sơ thực hiện từ chối nhận di sản thừa kế bao gồm:
– Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế.
– Giấy tờ tùy thân của người làm thủ tục từ chối bao gồm giấy chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân (bản sao có công chứng, chứng thực).
– Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực).
– Nếu thừa kế theo diện có di chúc thì cần di chúc (nộp bản sao có công chứng, chứng thực).
– Giấy chứng tử của người để lại di sản.
– Giấy tờ xác minh quyền sử dụng đất bao gồm như sổ đỏ, sổ hồng.
Bước 2: Thực hiện thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế:
Người có nhu cầu có thể lựa chọn chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế tại Văn phòng công chứng, chứng thực hoặc tại Ủy ban nhân dân cấp xã/phường.
Khi tiếp nhận hồ sơ của người có yêu cầu, người có thẩm quyền thực hiện kiểm tra giấy tờ và hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiến hành yêu cầu người có yêu cầu từ chối di sản kí vào văn bản trước mặt người có thẩm quyền và thực hiện thủ tục chứng thực cho văn bản từ chối nhận di sản.
Nếu như hồ sơ, giấy tờ của người có yêu cầu bị thiếu thì cơ quan có thẩm quyền sẽ phải thông báo đến người có nhu cầu để yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa giấy tờ sao cho hợp lệ.
3. Mẫu văn bản từ chối nhận di sản thừa kế và hướng dẫn viết:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
VĂN BẢN TỪ CHỐI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ
Hôm nay, ngày … tháng … năm ………., tại (1) ……., chúng tôi gồm: (2)
1. Ông/bà:……….. Sinh năm : …………..
CMND số: ……….. do Công an …………. cấp ngày ……………
Hộ khẩu thường trú: …………
(Là (3) ……… của người để lại di sản thừa kế)
2. Ông/bà:………………Sinh năm : ………….
CMND số: …………. do Công an …………… cấp ngày ………….
Hộ khẩu thường trú: ……………
(Là ………… của người để lại di sản thừa kế)
Chúng tôi là những người thừa kế của ông/bà ……………
Ông/bà (4) ………… chết ngày………… theo …………do UBND ………… đăng ký khai tử ngày …………
Di sản mà ông/bà ………… để lại là: (5)
1. Sổ tiết kiệm …………
2. Phần quyền sử dụng đất tại địa chỉ: ……………
Thông tin cụ thể về thửa đất trên như sau:
– Thửa đất số: …………..; – Tờ bản đồ số: ……………..;
– Địa chỉ: ……………
– Diện tích: ……………. m2 (Bằng chữ: ……………. mét vuông);
– Hình thức sử dụng: riêng:………….. m2; chung: ……………. m2;
– Mục đích sử dụng: ……………..
– Thời hạn sử dụng: ………………
– Nguồn gốc sử dụng: ……………..
Nay bằng Văn bản này chúng tôi tự nguyện từ chối nhận kỷ phần thừa kế di sản nêu trên mà chúng tôi được hưởng.
Chúng tôi xin cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân, về tài sản đã ghi trong văn bản này là đúng sự thật.
– Việc từ chối nhận tài sản thừa kế này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
– Chúng tôi đã đọc nội dung Văn bản này, đã hiểu rõ trách nhiệm pháp lý của mình khi lập và ký/điểm chỉ vào Văn bản này.
Người lập Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế
(Ký/điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn viết mẫu văn bản từ chối:
(1) Mục “Tại”: Đây là địa chỉ nơi lập Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế. Có thể là nhà riêng của người yêu cầu, hoặc có thể tại trụ sở Văn phòng/Phòng công chứng.
Ví dụ: Văn phòng Công chứng xxx, địa chỉ: SN 12x, phường A, thành phố B, tỉnh C
(2) Mục “chúng tôi gồm”: Mục này nếu người từ chối nhận di sản thừa kế là một người thì chỉ ghi là “tôi là…” kèm tên, năm sinh, số CMND hoặc hộ chiếu hoặc căn cước công dân kèm ngày tháng và cơ quan cấp, hộ khẩu thường trú…
Ví dụ: Bà: Nguyễn Thị T.; Sinh năm : 1979; CMND số: 123456xxx do Công an tỉnh D cấp ngày 14/5/2014; Hộ khẩu thường trú: SN 12x, phố A, phường B, thành phố C, tỉnh D
Nếu có từ hai người từ chối di sản thừa kế trở lên thì viết “chúng tôi gồm…” ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại…
(3) Mục “Là…” ghi mối quan hệ giữa người từ chối nhận di sản thừa kế và người để lại di sản thừa kế.
Ví dụ: là con đẻ, là cháu ngoại, cháu nội…
(4) Ghi thông tin của người để lại di sản thừa kế. Căn cứ theo Giấy chứng tử, trích lục khai tử để khai ngày tháng năm người để lại di sản chết, ngày cấp của các giấy tờ nêu trên…
Ví dụ: Ông Trần Ngọc V. chết ngày 10/11/2018 theo Trích lục khai tử số 80/TLKT, do UBND phường B, thành phố C, tỉnh D đăng ký khai tử ngày 14/11/2018
(5) Mục này liệt kê đầy đủ số tài sản mà người từ chối nhận di sản thừa kế được hưởng. Tài sản phải là những loại có giấy tờ sở hữu, có đăng ký quyền sở hữu như: Xe ô tô, xe máy, sổ tiết kiệm, quyền sử dụng đất và nhà ở…
Nên ghi đầy đủ thông tin như trên Giấy đăng ký xe, sổ tiết kiệm, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất … để xác định chính xác tài sản đó là tài sản nào.
Ví dụ:
1. Sổ tiết kiệm có kỳ hạn số AC 0000xxxxxx tại Ngân hàng X – Chi nhánh số 2 – tỉnh D ngày 22/02/2018 với số tiền gửi là 15.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Mười lăm triệu đồng chẵn), mang tên ông Trần Ngọc V.
2. Phần quyền sử dụng đất tại địa chỉ: SN 12x, phố A, phường B, thành phố C, tỉnh D theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BM 186xxx, số vào sổ cấp GCN: 012xx do UBND thành phố C, tỉnh D cấp ngày 27/9/2012.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Bộ luật dân sự năm 2015.
THAM KHẢO THÊM: