Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Tư vấn tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan

Tư vấn pháp luật

Chứng thực chữ ký khi nào? Trường hợp không được chứng thực chữ ký?

Chứng thực chữ ký khi nào? Trường hợp không được chứng thực chữ ký?

Các trường hợp chứng thực chữ ký
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Chứng thực chữ ký khi nào? Trường hợp không được chứng thực chữ ký?
  • 05/02/202105/02/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    05/02/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Chủ thể có quyền chứng thực chữ ký? Khi nào thì phải chứng thực chữ ký? Các trường hợp không được chứng thực? Xử phạt vi phạm hành chính về thực chữ ký? Thủ tục chứng thực chữ ký? Trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực? Ý nghĩa của việc chứng thực chữ ký đối với hoạt động tư pháp?

    Trường hợp chứng thực chữ ký và không được chứng thực chữ ký

    • 1 1. Chủ thể có quyền chứng thực chữ ký
    • 2 2. Khi nào thì phải chứng thực chữ ký
    • 3 3. Các trường hợp không được chứng thực
    • 4 4. Xử phạt vi phạm hành chính về thực chữ ký
    • 5 5. Thủ tục chứng thực chữ ký
    • 6 6. Trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực
    • 7 7. Ý nghĩa của việc chứng thực chữ ký đối với hoạt động tư pháp

    Hiện nay, việc sử dụng chữ ký trong các văn bản và giao dịch được sử dụng phổ biến ở rất nhiều lĩnh vực ngành nghề khác nhau, chữ ký lúc này được xem như là dấu hiệu nhận biết riêng của mỗi cá nhân. Tuy nhiên, việc giả chữ ký vì thế cũng diễn ra rất phổ biến, nhất là trong các giao dịch dân sự. Để hạn chế những tác động xấu do hoạt động giả mạo chữ ký gây ra, hoạt động chứng thực chữ ký đã được ra đời.

    Chứng thực chữ ký là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực. Người thực hiện chứng thực chịu trách nhiệm về tính xác thực về chữ ký của người yêu cầu chứng thực trong giấy tờ, văn bản. Vậy việc chứng thực chữ ký được quy định như thế nào? Trường hợp nào không được chứng thực chữ ký?

    Chứng thực chữ ký khi nào? Trường hợp không được chứng thực chữ ký?

    Luật sư tư vấn pháp luật về chứng thực chữ ký trực tuyến: 1900.6568

    * Căn cứ pháp lý:

    – Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 2 năm 2015 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;

    – Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03 tháng 3 năm 2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều về chứng thực;

    – Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính.

    – Nghị định 82/2020/NĐ-CP ngày 15-7-2020 của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã

    1. Chủ thể có quyền chứng thực chữ ký

    Theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP và Luật công chứng 2014 thì chủ thể có thẩm quyền chứng thực chữ ký bao gồm:

    Xem thêm: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ hợp pháp

    – Phòng tư pháp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chứng thực chữ ký trong văn bản, giao dịch

    Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;

    – Ủy ban nhân dân cấp xã chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản trừ việc chứng thực chữ ký người dịch

    – Phòng công chứng, văn phòng công chứng được phép chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản trừ chứng thực chứ ký người dịch.

    2. Khi nào thì phải chứng thực chữ ký

    Theo quy định tại Khoản 6 Điều 2 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP như sau:

    6. “Chứng thực chữ ký” là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 5 của Nghị định này chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người đã yêu cầu chứng thực.

    Cũng theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP như sau:

    Điều 3. Giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính, chữ ký được chứng thực

    Xem thêm: Chứng thực chữ ký

    1. Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị pháp lý sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch.

    2. Chữ ký được chứng thực theo quy định tại Nghị định này có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó, là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký về nội dung của giấy tờ, văn bản

    Như vậy, việc chứng thực chữ ký trước hết là nhu cầu của người dân khi thực hiện các giao dịch dân sự, trong đó các văn bản, giấy tờ cần chứng thực chữ ký thông thường do người dân tự lập nên như Di chúc, Đơn đề nghị xác nhận, Giấy lĩnh tiền, văn bản thỏa thuận…). Do đó, pháp luật về chứng thực hiện hành không quy định cụ thể các giấy tờ bắt buộc phải chứng thực chữ ký và các giấy tờ không bắt buộc phải chứng thực chữ ký. Trên thực tế, có các loại giấy tờ cần có chứng thực chữ ký, bao gồm: giấy tờ liên quan đến việc tặng, cho, chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản có giá trị; giấy tờ liên quan đến việc thừa kế tài sản (như Tờ khai thừa kế, Giấy từ chối nhận di sản thừa kế…), Sơ yếu lý lịch, Bản dịch phải hợp pháp hóa lãnh sự…

    3. Các trường hợp không được chứng thực

    Chứng thực chữ ký chỉ được thực hiện khi người yêu câu chứng thực xuất trình đủ giấy tờ hợp lệ và ở trạng thái tinh thần minh mẫn, hoàn toàn làm chủ được ý thức và hành vi của mình. Người yêu cầu chứng thực chữ ký phải chịu trách nhiệm về nội dung của giấy tờ, văn bản mà mình ký để yêu cầu chứng thực chữ ký. Theo Điều 25 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP nếu thuộc 04 trường hợp sau đây sẽ không được chứng thực chữ ký:

    Một là, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực không nhân thức và làm chủ được hành vi của mình;

    Hai là, người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hết hạn sử dụng hoặc giả mạo;

    Ba là, giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung:

    Trái pháp luật, đạo đức xã hội;

    Xem thêm: Chứng thực chữ ký là gì? Các trường hợp không được chứng thực chữ ký?

    Tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

    Xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam;

    Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức;

    Vi phạm quyền công dân.

    Bốn là, giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ trường hợp chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.

    Các trường hợp không được chứng thực chữ ký cũng được áp dụng trong trường hợp chứng thực điểm chỉ khi người yêu cầu chứng thực chữ ký không ký được và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, điểm chỉ được.

    4. Xử phạt vi phạm hành chính về thực chữ ký

    Nguyên tắc chung về xử lý vi phạm trong hoạt động chứng thực được quy định tại Điều 44 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, cụ thể: Việc xử phạt vi phạm hành chính đối với người thực hiện chứng thực, người yêu cầu chứng thực, người dịch được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. Trong trường hợp người thực hiện chứng thực gây thiệt hại cho cá nhân, tổ chức do lỗi của mình thì sẽ bị xử lý kỷ luật, bồi thường theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp người dịch gây thiệt hại cho người yêu cầu dịch do lỗi của mình thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

    Ngoài ra, theo Nghị định 82/2020/NĐ-CP ngày 15-7-2020 của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã chính thức có hiệu lực. Một số hành vi vi phạm về chứng thực chữ ký sẽ bị xử phạt, cụ thể như sau:

    Xem thêm: Chứng thực chữ ký là gì? Cơ quan có thẩm quyền chứng thực chữ ký?

    – Phạt tiền từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: Giả mạo chữ ký của người thực hiện chứng thực; không thực hiện yêu cầu chứng thực đúng thời hạn theo quy định; chứng thực ngoài trụ sở của tổ chức thực hiện chứng thực, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; từ chối yêu cầu chứng thực không đúng quy định của pháp luật; không bố trí người tiếp nhận yêu cầu chứng thực các ngày làm việc trong tuần; không niêm yết công khai lịch làm việc, thẩm quyền, thủ tục, thời gian giải quyết, phí, chi phí chứng thực tại trụ sở của tổ chức thực hiện chứng thực…

    – Phạt tiền từ 5.000.000 đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: Chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký mà không ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu theo đúng quy định; không ghi lời chứng vào trang cuối của bản sao giấy tờ, văn bản có từ 2 trang trở lên; không đóng dấu giáp lai đối với bản sao giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực đã ký có từ 2 tờ trở lên; chứng thực chữ ký trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký trước mặt người thực hiện chứng thực hoặc không ký trước mặt người tiếp nhận hồ sơ chứng thực chữ ký; không ghi lời chứng trong văn bản chứng thực…

    – Tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên từ 9 tháng đến 12 tháng đối với một trong các hành vi sau: Chứng thực bản sao từ bản chính hoặc chữ ký trong giấy tờ, văn bản có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân; chứng thực bản sao từ bản chính mà không đối chiếu với bản chính; chứng thực chữ ký trong trường hợp tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.

    5. Thủ tục chứng thực chữ ký

    Người có yêu cầu chứng thực chữ ký đến trụ sở của Ủy ban nhân dân có thẩm quyền. xuất trình giấy tờ tùy thân :Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng; kèm giấy tờ, văn bản cần chứng thực.

    Người có thẩm quyền chứng thực chữ ký tiếp nhận giấy tờ, nếu thấy người yêu cầu chứng thực đủ minh mẫn thì yêu cầu người đó ký tên vào giấy tờ, văn bản sau đó ghi lời chứng thực và trình người có thẩm quyền ký và đóng dấu. Lời chứng phải ghi ngay phía dưới chữ ký được chứng thực hoặc trang liền sau của trang giấy tờ, văn bản có chữ ký được chứng thực.

    Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

    Đối với văn bản có chữ ký của nhiều người thì người chứng thực phải tiến hành chứng thực hết tất cả chữ ký của những người ký tên trên giấy tờ, văn bản.

    Thời gian giải quyết yêu cầu chứng thực: Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực tiến hành giải quyết yêu cầu ngay trong ngày nhận được yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo đối với những yêu cầu tiếp nhận sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả vào ngày làm việc tiếp theo, cơ quan tiếp nhận yêu cầu cần có phiếu hẹn trả kết quả ghi rõ ngày, giờ cho người yêu cầu chứng thực.

    Lưu ý: Thủ tục chứng thực chữ ký cũng được áp dụng đối với trường hợp chứng thực điểm chỉ khi người yêu cầu chứng thực không thể ký.

    Trong trường hợp cần chứng thực giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài cơ quan, tổ chức có thẩm quyền có quyền yêu cầu người yêu cầu chứng thực cung cấp bản dịch của giấy tờ, văn bản bằng Tiếng Việt. Người cung cấp bản dịch chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch.

    6. Trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực

    Người yêu cầu chứng thực có trách nhiệm đảm bảo về tính hợp pháp, tính chính xác của giấy tờ, văn bản cần chứng thực.

    Người chứng thực chữ ký có trách nhiệm với tính chính xác của chữ ký được chứng thực trên giấy tờ, văn bản được yêu cầu chứng thực chữ ký.

    7. Ý nghĩa của việc chứng thực chữ ký đối với hoạt động tư pháp

    Đứng trước tình trạng làm giả chữ ký xuất hiện quá nhiều, dẫn tới nhiều hệ lụy trong đời sống của người bị làm giả chữ ký, pháp luật đã ban hành quy định pháp luật về chứng thực chữ ký với mục đích làm giảm tình trạng vụ án liên quan đến chữ ký giả xảy ra, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức. Trên đây là toàn bộ các quy định của pháp luật về việc đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Trường hợp cần tư vấn, hỗ trợ thêm bất kỳ thông tin nào khác có liên quan, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp Công ty luật TNHH Dương Gia để được giải đáp.

    Trên đây là những trường hợp chứng thực chữ ký và trường hợp không được chứng thực chữ ký. Trường hợp cần tư vấn, hỗ trợ thêm bất kỳ thông tin nào khác có liên quan, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp Công ty luật TNHH Dương Gia để được giải đáp.

    Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
    luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

    Chức vụ: Giám đốc điều hành

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 09 năm

    Tổng số bài viết: 3.807 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn có thể tham khảo các bài viết khác có liên quan của Luật Dương Gia:

    - Quy định về chứng thực chữ ký
    - Tư vấn thủ tục chứng thực chữ ký
    - Thủ tục chứng thực chữ ký
    - Thủ tục chứng thực chữ ký theo quy định mới nhất 2021
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Chứng thực chữ ký

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết cùng chủ đề

    Chứng thực chữ ký là gì? Các trường hợp không được chứng thực chữ ký?

    Chứng thực chữ ký là gì? Các trường hợp không được chứng thực chữ ký? Các trường hợp được chứng thực chữ ký. Trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực chữ ký và người thực hiện chứng thực chữ ký.

    Thủ tục chứng thực chữ ký theo quy định mới nhất 2021

    Chúng thực chữ ký là thủ tục gì? Các trường hợp cần phải chứng thực chữ ký? Thẩm quyền chứng thực chữ ký? Hồ sơ, trình tự thủ tục chứng thực chữ ký theo quy định mới nhất năm 2021.

    Chứng thực chữ ký là gì? Cơ quan có thẩm quyền chứng thực chữ ký?

    Chứng thực chữ ký là gì? Cơ quan có thẩm quyền chứng thực chữ ký? Văn bản nào bắt buộc phải chứng thực chữ ký? Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký? Ai là người có thẩm quyền chứng thực chữ ký? Thẩm quyền chứng thực chữ ký của người dịch?

    Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ hợp pháp

    Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ hợp pháp. Giấy tờ hợp pháp để công chứng, chứng thực.

    Tư vấn thủ tục chứng thực chữ ký

    Tư vấn thủ tục chứng thực chữ ký. Người yêu cầu chứng thực chữ ký.

    Quy định về chứng thực chữ ký

    Quy định về chứng thực chữ ký. Chứng thực chữ ký của văn bản từ năm 1998 có được không?

    Thông tư 03/2008/TT-BTP ngày 25 ngày 8 năm 2008

    Thông tư này hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

    Thông tư 226/2016/TT-BTC ngày 11tháng 11 năm 2016

    Thông tư 226/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.

    Thủ tục chứng thực chữ ký

    Em muốn đi chứng thực chữ ký thì em đi chứng thực ở đâu? thủ tục như thế nào? Cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

    Xem thêm

    Bài viết mới nhất

    Bị khai trừ khỏi Đảng, Đảng viên có được xin kết nạp lại không?

    Bị khai trừ khỏi Đảng, Đảng viên có được xin kết nạp lại không? Quy định về hình thức xử lý kỷ luật khai trừ đối với Đảng viên. Quy định về xét kết nạp lại của Đảng viên. Các trường hợp không xem xét kết nạp lại.

    Xử lý Đảng viên vi phạm hôn nhân gia đình, có hành vi ngoại tình

    Xử lý Đảng viên vi phạm hôn nhân gia đình, có hành vi ngoại tình. Quy định về xử lý kỷ luật đối với Đảng viên vi phạm hôn nhân và gia đình. Các hình thức xử lý liên quan đối với Đảng viên có hành vi vi phạm hôn nhân và gia đình.

    Chi tiết mức đóng Đảng phí? Trường hợp nào được miễn Đảng phí?

    Chi tiết mức đóng Đảng phí? Trường hợp nào được miễn Đảng phí? Quy định về Đảng phí và cơ sở đóng Đảng phí của Đảng viên. Quy định về mức đóng Đảng phí của Đảng viên. Quy định về việc quản lý và sử dụng Đảng phí.

    Cách kiểm tra số CMND, CCCD, thông tin cá nhân người khác online

    Cách kiểm tra số CMND, CCCD, thông tin cá nhân người khác online. Quy định về đối tượng được cấp thẻ Căn cước công dân. Quy định của pháp luật về quyền và của công dân đối với Căn cước công dân. Quy định về thông tin căn cước công dân và giá trị sử dụng của thẻ căn cước công dân.

    Sang tên đổi chủ xe máy cùng tỉnh, khác tỉnh có đổi biển số không?

    Sang tên đổi chủ xe máy cùng tỉnh, khác tỉnh có đổi biển số không? Quy định của pháp luật về trách nhiệm của chủ xe. Quy định của pháp luật về cấp biển số khi sang tên xe khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Trường hợp sang tên xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người.

    Không đổi giấy phép lái xe có bị phạt không? Đổi GPLX sang thẻ PET?

    Không đổi giấy phép lái xe có bị phạt không? Đổi GPLX sang thẻ PET? Quy định về trình tự, thủ tục đổi giấy phép lái xe bằng giấy bìa sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET. Quy định về lộ trình thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.

    Các cách nộp phạt giao thông? Nộp phạt giao thông qua bưu điện thế nào?

    Các cách nộp phạt giao thông? Nộp phạt giao thông qua bưu điện thế nào? Hình thức nộp phạt vi phạm giao thông qua bưu điện. Quy định về thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Quy định về các hình thức xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.

    Thay đổi nguyên quán, quê quán trên CMND, thẻ căn cước công dân

    Thay đổi nguyên quán, quê quán trên CMND, thẻ căn cước công dân. Quy định của pháp luật về quê quán, nguyên quán trên chứng minh nhân dân, căn cước công dân. Phân biệt về nguyên quán, quê quán theo quy định của pháp luật hiện hành. Quy định về thủ tục thay đổi quê quán trên căn cước công dân.

    Cảnh sát giao thông có được kiểm tra cốp xe, ví, điện thoại… không?

    Cảnh sát giao thông có được kiểm tra cốp xe, ví, điện thoại...không? Yêu cầu và nhiệm vụ đối với Cảnh sát giao thông thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát về giao thông đường bộ. Quy định về hình thức  tuần tra, kiểm soát của cảnh sát giao thông.

    Trình tự thủ tục, hồ sơ chứng thực văn bản từ chối nhận di sản

    Trình tự thủ tục, hồ sơ chứng thực văn bản từ chối nhận di sản. Quy định về hình thức nhận di sản thừa kế. Quy định về trường hợp từ chối nhận di sản và thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế.

    Hợp đồng mua bán tài sản là gì? Quy định về hợp đồng mua bán tài sản?

    Hợp đồng mua bán tài sản là gì? Hợp đồng mua bán tài sản tiếng Anh là gì? Quy định về hợp đồng mua bán tài sản?

    Đối tượng học thi bằng lái xe? Quy trình thi bằng lái xe mới nhất?

    Đối tượng học thi bằng lái xe? Quy trình thi bằng lái xe mới nhất? Quy định về điều kiện của người học lái xe. Quy định của pháp luật về giấy phép lái xe. Quy trình thi cấp giấy phép lái xe theo quy định.

    Tẩy nốt ruồi, xóa sẹo, đặc điểm nhận dạng có phải làm lại CMND, CCCD?

    Tẩy nốt ruồi, xóa sẹo, đặc điểm nhận dạng có phải làm lại CMND, CCCD? Quy định về đối tượng được cấp thẻ căn cước công dân. Quy định về cấp đổi thẻ Căn cước công dân.

    Thẩm quyền thu hồi đất? Thủ tục giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất?

    Thẩm quyền thu hồi đất? Thủ tục giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất? Trình tự, thủ tục thu hồi đất theo quy định của pháp luật. Quy định về điều kiện để được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

    Các trường hợp bị trả lại đơn, hồ sơ khởi kiện tranh chấp đất đai?

    Các trường hợp bị trả lại đơn, hồ sơ khởi kiện tranh chấp đất đai? Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại Toà án nhân dân. Toà án được phép trả đơn khởi kiện của người khởi kiện khi nào?

    Phải làm sao khi mất Giấy khai sinh bản gốc? Thủ tục khai sinh lại?

    Phải làm sao khi mất Giấy khai sinh bản gốc? Thủ tục khai sinh lại? Quy định về cấp trích lục khai sinh trong trường hợp giấy khai sinh bị mất. Thủ tục đăng ký lại khai sinh theo quy định của pháp luật.

    Chế độ ưu đãi hàng tháng, mức trợ cấp đối với thương binh

    Điều kiện, tiêu chuẩn thương binh? Chế độ ưu đãi đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh? Chế độ ưu đãi đối với thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh? Chế độ ưu đãi hàng tháng, mức trợ cấp đối với thương binh?

    Bỏ không tham gia sinh hoạt Đảng, Đảng viên bị kỷ luật thế nào?

    Bỏ không tham gia sinh hoạt Đảng, Đảng viên bị kỷ luật thế nào? Quy định về hình thức xử lý đối với hành vi Đảng viên không tham gia sinh hoạt Đảng. Quy định về việc giải quyết khiếu nại xóa tên Đảng viên.

    Chế độ tư hữu là gì? Chế độ tư hữu tư liệu sản xuất của tư bản chủ nghĩa?

    Khái niệm chế độ tư hữu là gì? Chế độ tư hữu tiếng Anh là gì? Chế độ tư hữu tư liệu sản xuất của tư bản chủ nghĩa? Vai trò của quyền tư hữu đối với sự phát triển kinh tế và chính trị?

    Cổ tức là gì? Quy định về việc chi trả cổ tức trong công ty cổ phần?

    Khái niệm cổ tức là gì? Cổ tức tiếng Anh là gì? Điều kiện phân chia cổ tức? Quy định về việc chi trả cổ tức trong công ty cổ phần mới nhất? Ưu điểm và nhược điểm của các hình thức chi trả cổ tức? Vì sao công ty trả cổ tức cho cổ đông? Các lý do công ty không chi trả cổ tức?

    Xem thêm

    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan
    Chứng thực chữ ký là gì? Các trường hợp không được chứng thực chữ ký?
    13/02/2021
    Chứng thực chữ ký khi nào? Trường hợp không được chứng thực chữ ký?
    05/02/2021
    Chứng thực chữ ký khi nào? Trường hợp không được chứng thực chữ ký?
    Thủ tục chứng thực chữ ký theo quy định mới nhất 2021
    10/02/2021
    Chứng thực chữ ký là gì? Cơ quan có thẩm quyền chứng thực chữ ký?
    11/02/2021
    Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ hợp pháp
    23/02/2021
    Tư vấn thủ tục chứng thực chữ ký
    10/02/2021
    Quy định về chứng thực chữ ký
    10/02/2021
    Thông tư 03/2008/TT-BTP ngày 25 ngày 8 năm 2008
    16/02/2018
    Thông tư 226/2016/TT-BTC ngày 11tháng 11 năm 2016
    28/08/2020
    Thủ tục chứng thực chữ ký
    10/02/2021