Hiện nay, rất nhiều trường hợp cho vay mượn nhưng người vay không trả hoặc cố tình không trả. Khi đó, người vay phải tiến hành khởi kiện ra Tòa án để đòi nợ. Vậy chi phí khởi kiện đòi nợ? Án phí khởi kiện đòi nợ, thu hồi nợ như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Chi phí khởi kiện đòi nợ? Án phí khởi kiện đòi nợ, thu hồi nợ:
Theo quy định, khởi kiện đòi nợ thuộc vụ án dân sự có giá ngạch. Để xác định được án phí là bao nhiêu sẽ căn dựa trên giá trị của tài sản vay nợ hoặc số tiền vay.
Dưới đây là mức án phí và tạm ứng áp phí sơ thẩm đối với vụ án có giá ngạch như sau:
Tên án phí | Án phí dân sự sơ thẩm |
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch | 300.000 đồng |
Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch | 3.000.000 đồng |
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch | |
Từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng |
Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản có tranh chấp |
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng |
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng. |
Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch | |
Từ 60.000.000 đồng trở xuống | 3.000.000 đồng |
Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% của giá trị tranh chấp |
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng |
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng |
Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch | |
Từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng |
Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng |
Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
Từ trên 2.000.000.000 đồng | 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
(căn cứ Điều 7 và Danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo
2. Hồ sơ, thủ tục khởi kiện đòi nợ:
2.1. Hồ sơ khởi kiện đòi nợ:
– Đơn khởi kiện.
–
– Giấy tờ tùy thân (gồm Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân) của người nộp hồ sơ.
– Các giấy tờ, tài liệu khác (nếu có).
2.2. Thủ tục khởi kiện đòi nợ:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Sau khi chuẩn bị hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ trên, cá nhân nộp hồ sơ đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết. Cụ thể:
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự, vụ kiện tranh chấp về giao dịch dân sự sẽ thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện.
Đồng thời, căn cứ điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự quy định thẩm quyền theo lãnh thổ: Tòa án nhân dân nơi bị đơn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự.
Do đó, cơ quan có thẩm quyền giải quyết đơn khởi kiện đòi nợ là Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người vay tiền cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú).
Hình thức nộp hồ sơ:
– Nộp trực tiếp tại Tòa.
– Gửi theo đường dịch vụ bưu chính đến Tòa án.
– Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).
Bước 2: Tiếp nhận đơn và giải quyết:
– Trong thời gian 03 ngày làm việc, Tòa án sẽ phân công Thẩm phán xem xét đơn sau khi nhận được đơn khởi kiện.
– Sau khi xem xét đơn, Tòa án sẽ đưa ra quyết định:
+ Sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện.
+ Hoặc thụ lý vụ án.
+ Hoặc chuyển cho đơn vị khác.
+ Hoặc trả lại đơn khởi kiện.
Thời gian giải quyết là trong vòng 05 ngày tính từ ngày được phân công.
– Thẩm phán sẽ thông báo cho người khởi kiện đến nộp tiền tạm ứng án phí sau khi đơn khởi kiện được tiếp nhận, xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền.
– Sau đó, Thẩm phán sẽ ra thông báo về việc thụ lý vụ án trong thời hạn 03 ngày.
– Chánh án Tòa án quyết định phân công Thẩm phán giải quyết vụ án trong thời hạn 03 ngày làm việc, tính từ ngày thụ lý vụ án.
Bước 3: Chuẩn bị xét xử vụ án:
– Thời gian chuẩn bị xét xử vụ án là 04 tháng.
3. Mẫu đơn khởi kiện đòi nợ mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……(1), ngày….. tháng …… năm…….
ĐƠN KHỞI KIỆN
Kính gửi: Toà án nhân dân (2)………
Người khởi kiện: (3)………..
Địa chỉ: (4) …………
Số điện thoại: ……(nếu có); số fax: …….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ……… (nếu có)
Người bị kiện: (5)…………
Địa chỉ (6) ……….Số điện thoại: ………(nếu có); số fax: …….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………. (nếu có)
Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7)…………
Địa chỉ: (8)………….
Số điện thoại: ………(nếu có); số fax: …….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử : ……..(nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9)……….
Địa chỉ: (10) …………
Số điện thoại: ………(nếu có); số fax: …….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ..………(nếu có)
Nội dung khởi kiện: (11) ………
Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(12)………..
Người làm chứng (nếu có) (13)………..
Địa chỉ: (14) ………..
Số điện thoại: ………(nếu có); số fax: ……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …….. (nếu có).
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (15)…………
1………….
2………….
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (16)
Người khởi kiện (17)
Hướng dẫn sử dụng mẫu:
(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).
(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.
(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).
(5), (7), (9) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).
(6), (8), (10) và (14) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).
(11) Nội dung khởi kiện: Ghi rõ ràng, cụ thể về sự kiện vay nợ.
(12) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.
(15) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).
(16) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).
(17) Người khởi kiện ký và ghi rõ họ tên.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Bộ luật dân sự năm 2015.
Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.