Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục hưởng chế độ tử tuất hàng tháng

Tư vấn pháp luật

Điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục hưởng chế độ tử tuất hàng tháng

  • 24/10/202124/10/2021
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    24/10/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Chế độ tử tuất hàng tháng đối với thân nhân liệt sỹ. Cha mẹ của liệt sỹ có thuộc đối tượng được hưởng chế độ tuất hàng tháng không?

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Chế độ tử tuất hàng tháng đối với thân nhân liệt sỹ
    • 2 2. Chế độ bảo hiểm tử tuất với người có công cách mạng
    • 3 3. Điều kiện để hưởng chế độ tử tuất hàng tháng?
    • 4 4. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
    • 5 5. Trường hợp nào được hưởng chế độ tử tuất hàng tháng?
    • 6 6. Chế độ tử tuất đối với người đang tác trong ngành công an mất

    1. Chế độ tử tuất hàng tháng đối với thân nhân liệt sỹ

    Tóm tắt câu hỏi:

    Xin hỏi luật sư: ba, má của một liệt sỹ hiện nay 80 tuổi còn sống thì được hưởng chế độ tiền tuất hàng tháng là bao nhiêu?

    Luật sư tư vấn:

    Theo quy định tại Nghị định 31/2013/NĐ-CP thì:

    “Điều 20. Chế độ trợ cấp tiền tuất hàng tháng

    1. Thân nhân của một liệt sĩ được hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng bằng một lần mức chuẩn.

    2. Thân nhân của hai liệt sĩ được hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng bằng hai lần mức chuẩn.

    3. Thân nhân của ba liệt sĩ trở lên được hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng bằng ba lần mức chuẩn.

    4. Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc lấy vợ khác thì được hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng bằng một lần mức chuẩn.

    5. Thân nhân của liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng mà chết, người tổ chức mai táng được nhận mai táng phí; đại diện thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng ba tháng trợ cấp ưu đãi”.

    Xem thêm: Tư vấn về điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục hưởng chế độ tử tuất miễn phí

    che-do-tu-tuat-hang-thang-doi-voi-than-nhan-liet-sy.jpg

    Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

    Mặt khác, theo quy định tại Nghi định 20/2015/NĐ-CP thì:

    A. MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG THÁNG

    TT

    Đối tượng người có công

    Mức trợ cấp, phụ cấp

    Trợ cấp

    Phụ cấp

    3

    Thân nhân liệt sĩ:

    – Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ

    1.318

    – Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ

    2.636

    – Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 3 liệt sĩ trở lên

    3.954

    – Trợ cấp tiền tuất đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc lấy vợ khác (diện không hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng)

    1.318

    – Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng

    1.054

    Theo quy định này thì cha đẻ, mẻ đẻ là thân nhân liệt sĩ thì sẽ được hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng là 1.054.000 đồng.

    2. Chế độ bảo hiểm tử tuất với người có công cách mạng

    Tóm tắt câu hỏi:

    Ông em là người có công cách mạng hàng tháng, là thương binh 2/4, có lương và ông em mới mất thì có làm đơn để được hưởng tiền làm đám tang và tiền bảo hiểm xã hội. Nên em xin hỏi Luật sư là 2 khoản tiền trên theo quy định nhà nước thì gia đình em đươc nhận bao nhiêu ạ? Em xin chân thành cảm ơn.

    Luật sư tư vấn:

    Thứ nhất, quy định của pháp luật về viêc hưởng chế độ mai táng:

    Xem thêm: Chế độ tử tuất là gì? Điều kiện, mức hưởng, hồ sơ thủ tục hưởng chế độ tử tuất?

    “Luật bảo hiểm xã hội mới nhất 2021” quy định:

    Điều 77. Trợ cấp mai táng:

    1. Các đối tượng sau đây khi chết thì người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng:

    b) Người đang hưởng lương hưu.

    2. Trợ cấp mai táng bằng mười tháng lương tối thiểu chung.

    Thứ hai, vấn đề nhận trợ cấp tiền tuất hàng tháng của ông bạn:

    Khoản 4 Điều 21 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng đã được sửa đổi, bổ sung theo khoản 14 Điều 1 Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13, có hiệu lực kể từ ngày 1/9/2012, quy định, thương binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp tiền tuất như sau:

    – Cha đẻ, mẹ đẻ; vợ hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ; con dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng;

    Xem thêm: Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg

    – Cha đẻ, mẹ đẻ; vợ hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ sống cô đơn không nơi nương tựa; con mồ côi cả cha mẹ dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng và trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng.

    Tại mục 6, Phần A, Bảng số 1 mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với người có công với cách mạng ban hành kèm theo Nghị định số 47/2012/NĐ-CP ngày 28/5/2012 của Chính phủ quy định, kể từ ngày 1/5/2012, trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần là 622.000 đồng/tháng và trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần là 1.302.000 đồng/tháng.

       Cụ thể với vấn đề mà bạn nêu ra, ông bạn hiện là thương binh 2/4, do đó ông bạn là thương binh có tỉ lệ thương tật là trên 61%. Đối chiếu theo quy định trên, nếu bố mẹ bạn đáp ứng điều kiện về nhân thân thì có thể được hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng hoặc cả trợ cấp tiền tuất hàng tháng và trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng.

    3. Điều kiện để hưởng chế độ tử tuất hàng tháng?

    Tóm tắt câu hỏi:

    Xin chào luật sư, em muốn mong luật sư tư vấn cho em điều kiện để hưởng tuất hàng tháng theo quy định của pháp luật hiện hành ạ? Em xin cảm ơn!

    Luật sư tư vấn:

          1/ Mai táng phí: Các đối tượng sau đây khi chết (hoặc tòa án tuyên bố là đã chết) thì thân nhân được hưởng mai táng phí:

    – Đang đóng BHXH hoặc bảo lưu thời gian tham gia BHXH hoặc

    Xem thêm: Trường hợp chết do tự tử thì có được hưởng tiền bảo hiểm hay không?

    – Đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng đã nghỉ việc.

    2/ Điều kiện hưởng tuất hàng tháng:

    a/ Điều kiện về người chết:

    – Có đóng BHXH > 15 năm nhưng chưa hưởng BHXH 1 lần; hoặc

    – Đang hưởng lương hưu; hoặc

    – Chết do tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp; hoặc

    – Đang hưởng trợ cấp TNLĐ – BNN hàng tháng với mức suy giảm khả năng lao động > 61%.

    b/ Điều kiện về thân nhân:

    Xem thêm: Chế độ đối với thân nhân của tử sĩ

    – Cha mẹ đẻ (2 bên), người khác mà người này có trách nhiệm nuôi dưỡng: Từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ; hoặc dưới 60 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ nhưng bị suy giảm khả năng lao động > 81%. (các đối tượng trên không có thu nhập hoặc thu nhập hàng tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung).

    – Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên (chồng từ đủ 60 tuổi trở lên) hoặc vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nhưng bị suy giảm khả năng lao động > 81% . (các đối tượng trên không có thu nhập hoặc thu nhập hàng tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung).

    – Con chưa đủ 15 tuổi; con chưa đủ 18 tuổi nếu còn đi học; con từ đủ 15 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động > 61%. 

    4. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng

    Tóm tắt câu hỏi:

    Chào Luật sư! Luật sư cho tôi hỏi, bố tôi đang hưởng lương hưu hàng tháng, khi bố tôi mất, mẹ tôi chưa đủ tuổi hưởng trợ cấp tuất hàng tháng mà chỉ có bà tôi được hưởng, vậy nay mẹ tôi đã đủ tuổi theo quy định của pháp luật thì có làm được thủ tục hưởng trợ cấp tuất hàng tháng không. Cảm ơn Luật sư!

    Luật sư tư vấn:

    Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

     “Điều 67. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

    Xem thêm: Chế độ tử tuất đối với thương binh? Chế độ cho thân nhân thương binh?

    1. Những người quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật này thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng:

    a) Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần;

    b) Đang hưởng lương hưu;

    c) Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

    d) Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên.

    2. Thân nhân của những người quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:

    a) Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai;

    b) Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

    Xem thêm: Mức hưởng, cách tính mức hưởng chế độ tử tuất mới nhất

    c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;

    d) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên

    3. Thân nhân quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở. Thu nhập theo quy định tại Luật này không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.”

    Thời điểm nhận trợ cấp tuất hàng tháng được thực hiện kể từ tháng liền kề sau tháng mà đối tượng quy định tại khoản 1 và Khoản 3 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 chết.

    Như vậy, căn cứ theo quy định trên, nhân thân là vợ được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng khi đáp ứng điều kiện từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; và tại thời điểm gia đình bạn được hưởng trợ cấp tuất là sau 1 tháng kể từ ngày bố bạn mất. tức là mẹ bạn chỉ được hưởng chế độ tử tuất khi đã đủ độ tuổi theo quy định vào lúc xảy ra sự việc bố bạn mất.  

    Theo thông tin bạn cung cấp, vào thời điểm bố bạn mất, mẹ bạn chưa đủ điều kiện về tuổi để được hưởng trợ cấp tử tuất. Vì vậy, mặc dù hiện nay mẹ bạn đã đủ tuổi tuổi để được hưởng chế độ tử tuất thì cũng không được hưởng chế độ này theo quy định pháp luật

    5. Trường hợp nào được hưởng chế độ tử tuất hàng tháng?

    Tóm tắt câu hỏi:

    Bố tôi là trung tá chủ nhiệm hậu cần tỉnh đội Tuyên Quang, năm 1996 chết do ung thư, lúc đó đang đương chức. Tôi 10 tuổi và bà nội tôi 75 tuổi được hưởng tiền tử tuất hàng tháng. Mẹ tôi lúc đó chưa được hưởng vì chỉ 48 tuổi. Nay mẹ tôi đã 68 tuổi, xin hỏi có được hưởng hay không?

    Xem thêm: Hồ sơ, trình tự thủ tục xin hưởng chế độ tử tuất mới nhất

    Luật sư tư vấn:

    Theo quy định tại Khoản 2, Điều 67 Luật bảo hiểm xã hội 2014 những người sau đây được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng:

    “- Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai.

    – Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

    – Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ.

    – Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.”

    Thêm vào đó, tại Khoản 4 Điều 67 Luật bảo hiểm xã hội 2014 có quy định:

    “Thời hạn đề nghị khám giám định mức suy giảm khả năng lao động để hưởng trợ cấp tuất hằng tháng như sau:

    Xem thêm: Trợ cấp mai táng phí với người tham gia kháng chiến được Huân chương

    a) Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày người tham gia bảo hiểm xã hội chết thì thân nhân có nguyện vọng phải nộp đơn đề nghị.

    b) Trong thời hạn 04 tháng trước hoặc sau thời điểm thân nhân quy định tại điểm a khoản 2 Điều này hết thời hạn hưởng trợ cấp theo quy định thì thân nhân có nguyện vọng phải nộp đơn đề nghị”.

    Và Khoản 3, Điều 68 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

     “Thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng được thực hiện kể từ tháng liền kề sau tháng mà đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật này chết. Trường hợp khi bố chết mà người mẹ đang mang thai thì thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng của con tính từ tháng con được sinh”.

    Qua các quy định trên cho thấy pháp luật về bảo hiểm xã hội đã có những qui định cụ thể về điều kiện của các đối tượng được hưởng chế độ tử tuất hàng tháng. Việc xét chế độ tuất hàng tháng sẽ được thực hiện trong thời điểm người lao động chết để liệt kê các đối tượng được hưởng chế độ tử tuất. Thời điểm để xét các đối tượng được hưởng chế độ tử tuất sẽ là thời điểm sau khi người lao động, người hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chết, nếu đủ điều kiện sẽ được hưởng trợ cấp, nếu không thì sẽ không được hưởng.

    Theo thông tin mà bạn cung cấp, tại thời điểm xét chế độ tuất hàng tháng chỉ có bạn khi đó 10 tuổi và bà nội bạn 75 tuổi đủ điều kiện được hưởng tiền tử tuất hàng tháng còn mẹ bạn lúc đó chưa được hưởng vì chỉ 48 tuổi tức chưa đủ điều kiện về tuổi được hưởng. Do đó, mặc dù hiện nay mẹ bạn đã 68 tuổi, đã đủ điều kiện thì cũng không được xem xét hưởng chế độ tiền tuất hàng tháng. 

    6. Chế độ tử tuất đối với người đang tác trong ngành công an mất

    Tóm tắt câu hỏi:

    Bố tôi đang công tác trong nghành công an và bị ốm chêt, khi tổ chức công an tỉnh nói bố tôi chết đột ngột nên không làm được thủ tục để hưởng chế độ một cục vậy tôi phải làm thế nào. Trước khi bố tôi chết thì ông còn có mẹ già và vợ thì có được hưởng ?

    Xem thêm: Thủ tục hưởng chế độ cho vợ liệt sĩ tái giá

    Luật sư tư vấn:

    Theo Điều 66 Luật bảo hiểm xã hội 2014 về chế độ mai táng quy định :

    ” 1. Những người sau đây khi chết thì người lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng:

    a) Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên;

    b) Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

    c) Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.

    2. Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều này chết.

    3. Người quy định tại khoản 1 Điều này bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp mai táng quy định tại khoản 2 Điều này.”

    Xem thêm: Chế độ tuất một lần: Quy định mới nhất và các điều cần lưu ý

     Điều 69 Luật bảo hiểm xã hội 2014 về các trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần quy định :

    ” Những người quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật này thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần như sau :

    1. Người lao động chết không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật này;

    2. Người lao động chết thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 67 nhưng không có thân nhân hưởng tiền tuất hằng tháng quy định tại khoản 2 Điều 67 của Luật này;

    3. Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 67 mà có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất một lần, trừ trường hợp con dưới 06 tuổi, con hoặc vợ hoặc chồng mà bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

    4. Trường hợp người lao động chết mà không có thân nhân quy định tại khoản 6 Điều 3 của Luật này thì trợ cấp tuất một lần được thực hiện theo quy định của pháp luật về thừa kế.”

    Vì bạn không cung cấp rõ thời gian tham gia bảo hiểm xã hội của bố bạn cũng như thông tin về gia đình bạn nên chúng tôi không thể giải thích rõ gia đình bạn có được hưởng trợ cấp tuất một lần hay không. Tuy nhiên vì bố bạn thuộc đối tượng thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội 2014:

     ” 1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:

    Xem thêm: Thời gian giải quyết hồ sơ hưởng chế độ theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg

    a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

    b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

    c) Cán bộ, công chức, viên chức;

    d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

    đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

    e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

    g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

    h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

    Xem thêm: Điều kiện hưởng chế độ tử tuất? Điều kiện hưởng tuất hàng tháng?

    i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.”

    nên sau khi bố bạn chết, người lo mai táng sẽ được nhận một lần trợ cấp mai táng. Trong trường hợp gia đình bạn không được hưởng trợ cấp tuất một lần thì gia đình bạn có thể được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nếu thuộc một trong các trường hợp theo quy định tại Điều 67 quy định về các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng như sau :

    ” 1. Những người quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật này thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng:

    a) Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần;

    b) Đang hưởng lương hưu;

    c) Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

    d) Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên.

    2. Thân nhân của những người quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:

    Xem thêm: Giải quyết chế độ mai táng phí theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg

    a) Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai;

    b) Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

    c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;

    d) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.

    3. Thân nhân quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở. Thu nhập theo quy định tại Luật này không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.

    4. Thời hạn đề nghị khám giám định mức suy giảm khả năng lao động để hưởng trợ cấp tuất hằng tháng như sau:

    a) Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày người tham gia bảo hiểm xã hội chết thì thân nhân có nguyện vọng phải nộp đơn đề nghị;

    b) Trong thời hạn 04 tháng trước hoặc sau thời điểm thân nhân quy định tại điểm a khoản 2 Điều này hết thời hạn hưởng trợ cấp theo quy định thì thân nhân có nguyện vọng phải nộp đơn đề nghị.”

    Xem thêm: Bị chết khi đang hưởng lương hưu thì thân nhân được hưởng chế độ gì?

    Bên cạnh đó, nếu trước đó bố bạn đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì theo Điều 13 Nghị định 33/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân như sau :

    ” Điều 13. Chế độ tử tuất đối với thân nhân của người lao động chết mà trước đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

    Chế độ tử tuất đối với thân nhân của người lao động quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Nghị định này chết mà trước đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo Điều 71 Luật Bảo hiểm xã hội được quy định như sau:

    1. Thời gian tính hưởng chế độ tử tuất là tổng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện với thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

    2. Người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại thời Điểm người lao động chết thuộc một trong các trường hợp sau:

    a) Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên;

    b) Người lao động có tổng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc với thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện từ đủ 60 tháng trở lên;

    c) Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian Điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

    Xem thêm: Điều kiện hưởng chế độ mai táng phí cho cha của Liệt sĩ

    d) Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.

    3. Người lao động quy định tại Điểm a, b và d Khoản 2 Điều này nếu bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại thời Điểm Tòaán tuyên bố là đã chết.

    4. Người lao động bị chết thuộc một trong các trường hợp dưới đây thì thân nhân đủ Điều kiện theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội, được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, mức trợ cấp tuất hằng tháng được thực hiện theo quy định tại Điều 68 Luật bảo hiểm xã hội :

    a) Đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên;

    Trường hợp người lao động còn thiếu tối đa không quá 06 tháng để đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc mà thân nhân có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất hằng tháng thì được đóng tiếp một lần cho số tháng còn thiếu vào quỹ hưu trí và tử tuất với mức đóng hằng tháng bằng 22% mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động trước khi chết.

    b) Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian Điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

    c) Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;

    d) Đang hưởng lương hưu mà trước đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 nămtrở lên.

    Xem thêm: Tiền tuất là gì? Quy định về tiền tử tuất của người hưởng lương hưu?

    5. Thân nhân của người lao động bị chết được hưởng trợ cấp tuất một lần thuộc một trong cáctrường hợp sau:

    a) Người lao động chết không thuộc quy định tại Khoản 4 Điều này;

    b) Người lao động chết thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều này nhưng không có hoặc không còn thân nhân đủ Điều kiện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội;

    c) Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 2 và Khoản 3 Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội mà có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất một lần, trừ trường hợp con dưới 06 tuổi, con hoặc vợ hoặc chồng mà bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

    6. Mức trợ cấp tuất một lần

    a) Người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà chết thì thân nhân được nhận trợ cấp tuất một lần tính theo quy định tại Khoản 1 Điều 70 Luật Bảo hiểm xã hội và được tính trên cơ sở mức bình quân thu nhập và tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Khoản 4 Điều 12 Nghị định này;

    che-do-tu-tuat-doi-voi-nguoi-dang-tac-trong-nganh-cong-an-mat.

    Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:19006568

    Xem thêm: Ưu tiên hỗ trợ nhà ở đối với người có công

    b) Người đang hưởng lương hưu mà chết thì thân nhân được nhận trợ cấp tuất một lần tính theo quy định tại Khoản 2 Điều 70 Luật Bảo hiểm xã hội; 

    c) Người lao động đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên mà chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần, nếu chết thì thân nhân được nhận trợ cấp tuất một lần như đối với người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội;

    d) Người lao động đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng, đã hưởng bảo hiểm xã hội một lần, nếu chết thì thân nhân được nhận trợ cấp tuất một lần 03 tháng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đang hưởng.

    7. Giải quyết trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân là thành viên khác và trợ cấp tuất một lần được thực hiện như sau:

    a) Thân nhân là thành viên khác trong gia đình quy định tại Điiểm d Khoản 2 Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 18 tuổi được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng cho đến khi đủ 18 tuổi, không cần Điều kiện bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

    b) Người lao động chết mà không có thân nhân theo quy định tại Khoản 6 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội thì trợ cấp tuất một lần được thực hiện theo quy định của pháp luật về thừa kế;

    c) Người lao động chết, thuộc trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần, nếu có nhiều thân nhân thì các thân nhân phải có biên bản thống nhất cử người đại diện nhận trợ cấp.”

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Tư vấn pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Thạc sỹ Đinh Thùy Dung

    Chức vụ: Trưởng phòng Pháp lý

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Đất đai, Hôn nhân

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật kinh tế

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 07 năm

    Tổng số bài viết: 13.717 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Chế độ tử tuất

    Tử tuất


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Công văn 4073/LĐTBXH-BHXH về việc dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 4073/LĐTBXH-BHXH về việc dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

    Công văn 1391/BHXH-CSXH năm 2014 vướng mắc khi giải quyết hưởng chế độ tử tuất theo Luật Bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 1391/BHXH-CSXH năm 2014 vướng mắc khi giải quyết hưởng chế độ tử tuất theo Luật Bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

    Công văn 3646/LĐTBXH-BHXH năm 2015 về truy đóng Bảo hiểm xã hội sau thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 3646/LĐTBXH-BHXH năm 2015 về truy đóng Bảo hiểm xã hội sau thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành

    Công văn 4557/LĐTBXH-BHXH năm 2015 giải quyết chế độ tử tuất đối với trường hợp bà Nguyễn Thị Thu Hương do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 4557/LĐTBXH-BHXH năm 2015 giải quyết chế độ tử tuất đối với trường hợp bà Nguyễn Thị Thu Hương do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

    Công văn 4937/BHXH-CSXH năm 2015 hướng dẫn thực hiện chế độ tử tuất do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 4937/BHXH-CSXH năm 2015 hướng dẫn thực hiện chế độ tử tuất do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

    Công văn 738/LĐTBXH-BHXH giải quyết chế độ tử tuất đối với người lao động chết trước năm 1995 do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 738/LĐTBXH-BHXH giải quyết chế độ tử tuất đối với người lao động chết trước năm 1995 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

    Công văn 1958/BHXH-CSXH về chế độ tử tuất do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 1958/BHXH-CSXH về chế độ tử tuất do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

    Công văn về việc giải quyết chế độ tử tuất

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn về việc giải quyết chế độ tử tuất

    Công văn 4666/BHXH-CSXH năm 2014 hướng dẫn thực hiện chế độ tử tuất do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 4666/BHXH-CSXH năm 2014 hướng dẫn thực hiện chế độ tử tuất do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

    Công văn 4369/LĐTBXH-BHXH năm 2015 vướng mắc trong việc giải quyết chế độ tử tuất do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 4369/LĐTBXH-BHXH năm 2015 vướng mắc trong việc giải quyết chế độ tử tuất do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Nghị luận tại sao phải bảo vệ môi trường sống của chúng ta?

    Nghị luận là gì? Nghị luận tại sao phải bảo vệ môi trường sống của chúng ta? Mẫu bài văn nghị luận về lý do tại sao phải bảo vệ môi trường sống hay nhất?

    Mẫu biên bản nghiệm thu hàng hóa và hướng dẫn soạn thảo

    Mẫu biên bản nghiệm thu hàng hóa là gì? Mẫu biên bản nghiệm thu hàng hóa mới nhất? Những lưu ý khi lập biên bản nghiệm thu hàng hóa, dịch vụ? Quy định của pháp luật liên quan đến chất lượng sản phẩm?

    Giao dịch dân sự vô hiệu là gì? Các trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu?

    Giao dịch dân sự vô hiệu là gì? Các trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu? Hậu quả của giao dịch dân sự vô hiệu? Quy định về giao dịch dân sự vô hiệu?

    So sánh giữa kiểu nhà nước tư sản và nhà nước phong kiến

    Kiểu nhà nước tư sản và kiểu nhà nước phong kiến. Bản chất giai cấp của nhà nước tư sản. Hình thức nhà nước tư sản và nhà nước phong kiến.

    Mẫu văn bản công văn đề nghị thực hiện dự án đầu tư mới nhất

    Mẫu văn bản công văn đề nghị thực hiện dự án đầu tư là gì? Mẫu văn bản công văn đề nghị thực hiện dự án đầu tư để làm gì? Mẫu văn bản công văn đề nghị thực hiện dự án đầu tư? Hướng dẫn soạn thảo mẫu văn bản công văn đề nghị thực hiện dự án đầu tư?

    Hệ thống là gì? Ý nghĩa, cách phân loại và cho ví dụ minh họa?

    Hệ thống là gì? Hệ thống trong tiếng Anh là gì? Các loại hệ thống? Ví dụ về hệ thống?

    Tội phạm rất nghiêm trọng là gì? Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là gì?

    Tìm hiểu về tội phạm? Tội phạm rất nghiêm trọng là gì? Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là gì?

    Mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản

    Mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản là gì? Mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản để làm gì? Mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản? Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tuyên Quang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tuyên Quang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tuyên Quang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tuyên Quang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tuyên Quang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Trà Vinh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Trà Vinh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Trà Vinh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Trà Vinh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Trà Vinh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm TP Hồ Chí Minh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm TP Hồ Chí Minh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm TP Hồ Chí Minh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại TP Hồ Chí Minh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại TP Hồ Chí Minh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tiền Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tiền Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tiền Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tiền Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tiền Giang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thừa Thiên Huế? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thừa Thiên Huế ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thừa Thiên Huế?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Long

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Long ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Vĩnh Long? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Vĩnh Long ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Vĩnh Long?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Vĩnh Phúc? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Vĩnh Phúc ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Vĩnh Phúc?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Yên Bái

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Yên Bái ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Yên Bái? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Yên Bái ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Yên Bái?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thanh Hóa

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thanh Hóa ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thanh Hóa? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thanh Hóa ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thanh Hóa?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Nguyên

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Nguyên ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thái Nguyên? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thái Nguyên ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thái Nguyên?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tây Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tây Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tây Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tây Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tây Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Sơn La

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Sơn La ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Sơn La? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Sơn La ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Sơn La?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá