Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Công an » Chế độ trực ban, trực nghỉ, nghỉ tranh thủ Công an nhân dân

Chế độ trực ban, trực nghỉ, nghỉ tranh thủ Công an nhân dân

  • 08/03/202308/03/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    08/03/2023
    Luật Công an
    0

    Công an nhân dân là lực lượng đóng vai trò quan trọng trong thực hiện nhiệm vụ để bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội. Hiện nay, luật công an nhân dân ban hành quy định về chế độ trực ban, trực nghỉ, nghỉ tranh thủ Công an nhân dân như sau:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Hệ thống lực lượng công an nhân dân:
      • 2 2. Chế độ trực ban, trực nghỉ, nghỉ tranh thủ Công an nhân dân: 
        • 2.1 2.1. Nghỉ trong giờ làm việc:
        • 2.2 2.2. Nghỉ chuyển ca: 
        • 2.3 2.3. Nghỉ hằng tuần: 
        • 2.4 2.4. Nghỉ lễ, tết: 
        • 2.5 2.5. Nghỉ hằng năm: 
        • 2.6 2.6. Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc: 
        • 2.7 2.7. Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương: 
        • 2.8 2.8. Nghỉ trong trường hợp làm công việc đặc biệt: 

      1. Hệ thống lực lượng công an nhân dân:

      Công an nhân dân là một lực lượng vũ trang nhân dân với vai trò là nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ để bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội, thực hiện công tác đấu tranh để phòng chống tội phạm cũng như vi phạm về an ninh quốc gia, an toàn xã hội, trật tự xã hội.

      Hệ thống công an nhân dân bao gồm những lực lượng sau đây:

      – Bộ công an.

      – Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

      – Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.

      – Công an xã, phường, thị trấn

      Xem thêm: Bảng lương của quân đội, công an, cảnh sát mới nhất 2023

      2. Chế độ trực ban, trực nghỉ, nghỉ tranh thủ Công an nhân dân: 

      Chế độ nghỉ ngơi của công an nhân dân:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 40 Luật Công an nhân dân 2018, chế độ nghỉ ngơi của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và công nhân công an như sau:

      Công tác nghỉ ngơi của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và công nhân công an đang công tác sẽ tuân thủ theo quy định của Bộ luật Lao động và quy định của Bộ trưởng Bộ Công an. Cụ thể về thời giờ nghỉ ngơi được quy định trong Bộ luật lao động bao gồm:

      2.1. Nghỉ trong giờ làm việc:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 109 Bộ luật Lao động 2019, thời giờ nghỉ ngơi được quy định như sau: 

      + Nếu như người lao động làm việc theo thời giờ làm đúng chuẩn mỗi ngày 6 giờ làm việc trở lên thì nghỉ giữa giờ ít nhất là 30 phút liên tục.

      + Nếu như làm việc vào ban đêm thì được nghỉ giữa giờ ít nhất là 45 phút liên tục.

      + Ngoài ra, nếu nội quy lao động có quy định về thời giờ nghỉ ngơi khác cho người lao động thì sắp xếp các đợt nghỉ giải lao đó cho phù hợp.

      2.2. Nghỉ chuyển ca: 

      Căn cứ theo quy định tại Điều 110 Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động làm việc theo ca sẽ được nghỉ trước khi chuyển ca sang làm việc ca khác ít nhất là 12 giờ. 

      2.3. Nghỉ hằng tuần: 

      + Thứ nhất, mỗi tuần công an nhân dân sẽ được nghỉ ít nhất là 24 giờ liên tục.

      Với trường hợp đặt biệt nếu công việc theo chu kỳ không thể nghỉ hằng tuần thì phía bên đơn vị người sử dụng lao động phải bảo đảm cho người lao động nghỉ tính bình quân là ít nhất 04 ngày trong 01 tháng. 

      + Thứ hai, ngày nghỉ hằng tuần sẽ do đơn vị người sử dụng lao động sắp xếp vào Chủ nhật hoặc một ngày nào khác trong tuần làm việc, việc này sẽ được ghi nhận vào nội quy lao động tại đơn vị. 

      + Thứ ba, nếu trường hợp ngày nghỉ hằng tuần có trùng vào ngày nghỉ lễ, nghỉ tết thì công an nhân dân sẽ được nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần vào ngày làm việc kế tiếp sau đó. 

      2.4. Nghỉ lễ, tết: 

      Theo quy định tại Điều 112 Bộ luật Lao động năm 2019, ngày nghỉ lễ, tết được Nhà nước quy định như sau: 

      + Nghỉ Tết dương lịch 01 ngày vào ngày 01 tháng 01 dương lịch. 

      + Nghỉ Tết âm lịch 05 ngày. 

      + Nghỉ ngày Chiến thắng 01 ngày vào ngày 30 tháng 4 dương lịch. 

      + Nghỉ ngày Quốc tế lao động 01 ngày vào ngày 01 tháng 5 dương lịch. 

      + Nghỉ Quốc khánh 02 ngày vào ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau. 

      + Nghỉ Giỗ Tổ Hùng Vương vào 01 ngày vào ngày 10 tháng 3 âm lịch. 

      Vào những ngày nghỉ này thì công an nhân dân sẽ được hưởng nguyên lương. 

      2.5. Nghỉ hằng năm: 

      Căn cứ quy định tại Điều 113 Bộ luật Lao động 2019, ngày nghỉ hằng năm được quy định như sau: 

      Với trường hợp công tác, làm việc từ đủ 12 tháng trở lên tại đơn vị thì công an nhân dân được nghỉ hằng năm và được hưởng nguyên lương, cụ thể ngày nghỉ bao gồm:

      + Đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường: 12 ngày làm việc. 

      + Đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: 14 ngày làm việc. 

      + Đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: 16 ngày làm việc. 

      Trường hợp nếu như chưa làm đủ 12 tháng tại đơn vị sử dụng lao động thì số ngày nghỉ sẽ tính toán dựa trên số tháng làm việc. 

      Người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ hằng năm trong trường hợp do thôi việc hay bị mất việc làm mà người lao động chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm. 

      Việc quy định lịch nghỉ hằng năm sẽ do đơn vị người sử dụng lao động quyết định dựa trên sự tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo cho người lao động biết về lịch nghỉ hằng năm đó. 

      Pháp luật cũng quy định trường hợp cộng dồn: cụ thể là phía người lao động cũng như người sử dụng lao động có thể thỏa thuận để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.

      Với trường hợp nghỉ hằng năm nếu như chưa đến kỳ trả lương thì người lao động được phép tạm ứng tiền lương. 

      Trong trường hợp người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy, theo đó số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm khi nghỉ hằng năm. 

      2.6. Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc: 

      Theo quy định tại Điều 114 Bộ luật lao động năm 2015, ngày nghỉ hằng năm sẽ được tăng lên trên cơ sở thâm niên làm việc. Cụ thể là: 

      Nếu như làm việc cho đơn vị người sử dụng lao động đủ 05 năm thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động sẽ tăng thêm 01 ngày tương ứng. 

      2.7. Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương: 

      Căn cứ theo quy định tại Điều 115 Bộ luật lao động năm 2019, phía bên người lao động nghỉ việc riêng vẫn được hưởng nguyên lương theo số ngày trong các trường hợp như sau: 

      + Nghỉ 03 ngày khi kết hôn. 

      + Nghỉ 01 ngày nếu như con đẻ, con nuôi kết hôn. 

      + Nghỉ 03 ngày nếu như cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết. 

      Tiếp theo, nghỉ không hưởng lương 01 ngày khi  ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn. Và khi nghỉ phải đảm bảo thông báo đến đơn vị người sử dụng lao động.

      Ngoài ra, nếu như muốn nghỉ thêm hoặc nghỉ vào những dịp khác thì có thể thỏa thuận với đơn vị người sử dụng lao động để nghỉ việc không hưởng lương. 

      2.8. Nghỉ trong trường hợp làm công việc đặc biệt: 

      Căn cứ quy định tại Điều 116 Bộ luật lao động năm 2019, với công việc có tính chất đặc biệt, cụ thể là công việc phải thường trực 24/24 giờ thì ngày nghỉ của công an nhân dân sẽ do Bộ, ngành quản lý quy định cụ thể thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi sau khi thống nhất với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và vẫn phải tuân thủ quy định giờ nghỉ trong giờ làm việc của Bộ luật lao động. 

      Với những sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp và công nhân công an không được bố trí nghỉ hằng năm do tính chất công việc, nhiệm vụ thì ngoài khoản tiền lương vẫn được hưởng thì sẽ được thanh toán thêm một khoản tiền bằng tiền lương cho những ngày không nghỉ.

      Đồng thời, theo quy định tại Thông tư 07/2004/TT-BCA(X13) vẫn còn hiệu lực thì chế độ nghỉ phép, nghỉ bù trong Công an nhân dân như sau: 

      – Cán bộ, chiến sỹ (trừ công nhân viên Công an, học viên các trường, chiến sỹ phục vụ có thời hạn có quy định riêng) có đủ thời gian làm việc 12 tháng, được nghỉ hàng năm là 15 ngày làm việc.

      Số ngày nghỉ hàng năm được tăng thêm theo thâm niên, theo đó cứ đủ 05 năm sẽ được nghỉ thêm 01 ngày, bao gồm: 

      + Nghỉ thêm 01 ngày nếu như có đủ 05 năm đến dưới 10 năm. 

      + Nghỉ thêm 02 ngày nếu như có đủ 10 năm đến dưới 15 năm. 

      + Nghỉ thêm 03 ngày nếu như có đủ 15 năm đến dưới 20 năm. 

      + Nghỉ thêm 04 ngày nếu như có đủ 20 năm đến dưới 25 năm. 

      + Nghỉ thêm 05 ngày nếu như có đủ 25 năm đến dưới 30 năm. 

      + Nghỉ thêm 06 ngày nếu như có đủ 30 năm đến dưới 35 năm. 

      + Nghỉ thêm 07 ngày nếu như có đủ 35 năm trở lên. 

      Như vậy, công an sẽ được nghỉ phép năm là: 15 ngày phép có lương nếu như đi làm đủ 12 tháng. 

      Đồng thời số ngày nghỉ hàng năm được tăng thêm theo thâm niên; cứ đủ 05 năm được nghỉ thêm 01 ngày.

      CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

      Bộ luật lao động năm 2019. 

      Luật Công an nhân dân 2018.

        Xem thêm: Nhiệm vụ và quyền hạn của Công an nhân dân

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Công an nhân dân


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Giám đốc Công an tỉnh, thành phố là gì? Nhiệm vụ, quyền hạn?

        Công an nhân dân là lực lượng vũ trang nhân dân, có vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc duy trì và bảo vệ cuộc sống của người dân; bảo đảm sự phát triển của xã hội. Vậy giám đốc công an tỉnh, thành phố là gì? Nhiệm vụ, quyền hạn của đối tượng này ra sao?

        Quy định tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân?

        Hiện nay, để tránh các trường hợp lạm quyền, nhũng nhiễu, nếu người làm công tác trong công an nhân dân khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cơ quan, cá nhân thì công dân, cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân có quyền tố cáo và cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết tố cáo. Vậy quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân như thế nào?

        Trưởng Công an huyện là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn thế nào?

        Trưởng công an huyện là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn trưởng Công an huyện? Chức năng của trưởng công an huyện? Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia phối hợp, hỗ trợ với trưởng công an huyện?

        Tước danh hiệu công an nhân dân là gì? Các trường hợp tước?

        Tước danh hiệu công an nhân dân là gì? Các trường hợp tước danh hiệu Công an nhân dân. Trình tự, thủ tục tước danh hiệu Công an nhân dân. Quy định về thời hiệu và thời hạn xử lý kỷ luật.

        Quy định về giám sát hoạt động của Công an nhân dân

        Tìm hiểu về quyền giám sát? Quyền giám sát công an nhân dân của người dân? Quy định về giám sát hoạt động của Công an nhân dân?

        11 điều cán bộ chiến sĩ Công an không được phép làm mới nhất

        11 điều cán bộ chiến sỹ Công an không được làm? Công an nhân dân tiếng Anh là gì? Những việc Công an nhân dân không được làm? 10 điều kỷ luật, 5 lời thề danh dự của công an nhân dân?

        Công an có làm việc thứ 7 không? Lịch làm việc của công an?

        Tìm hiểu về công an nhân dân? Tìm hiểu về giờ hành chính? Giờ làm việc hành chính của công an?

        Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của lực lượng Công an nhân dân

        Quy định về vị trí của Công an nhân dân? Quy định về chức năng của Công an nhân dân? Quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Công an nhân dân?

        Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân

        Quy định về vị trí của công an nhân dân? Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân? Quy định về việc xây dựng Công an nhân dân?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi tư vấnGọi tư vấnYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ