Chế độ phụ cấp đối với cán bộ công đoàn. Cách tính phụ cấp cho cán bộ công đoàn.
Chế độ phụ cấp đối với cán bộ công đoàn. Cách tính phụ cấp cho cán bộ công đoàn.
Tóm tắt câu hỏi:
Em mới có quyết định làm cán bộ chuyên trách Công đoàn của doanh nghiệp nhà nước hưởng mức lươnng bậc 1/8, hệ số 2,34 ngạch Chuyên viên doanh nghiệp theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP và các khoản phụ cấp khác nếu có. Cho em hỏi các khoản phụ cấp của cán bộ chuyên trách công đoàn thì tính như thế nào? Em xin chân thành cảm ơn!
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
1. Cơ sở pháp lý:
2. Luật sư tư vấn:
Căn cứ Mục I Quyết định 1439/QĐ-TLD quy định chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn như sau:
"1. Phụ cấp cán bộ công đoàn theo Quy định này, bao gồm: Phụ cấp kiêm nhiệm đối với chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên cơ sở trở lên hoạt động kiêm nhiệm; Phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ công đoàn (cán bộ công đoàn theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam).
Chi phụ cấp cán bộ công đoàn phải đúng đối tượng, tiêu chuẩn, định mức và sử dụng trong phạm vi nguồn kinh phí theo quy định của Tổng Liên đoàn.
2. Phụ cấp cán bộ công đoàn không tính để đóng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế. Khi thôi giữ chức vụ kiêm nhiệm, cán bộ công đoàn thì thôi hưởng phụ cấp cán bộ công đoàn từ tháng tiếp theo."
Khoản 1 Mục II Quyết định 1439/QĐ-TLT quy định chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn cơ sở như sau:
"1. Nguyên tắc:
1.1. Mức phụ cấp cán bộ công đoàn cơ sở được xác định căn cứ vào số lượng lao động của đơn vị.
1.2. Phụ cấp cán bộ công đoàn cơ sở = (Hệ số phụ cấp) x (Tiền lương tối thiểu công đoàn cơ sở đang thu kinh phí công đoàn)
1.3. Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp.
Công đoàn cơ sở được sử dụng tối đa 30% số thu kinh phí công đoàn và đoàn phí công đoàn (phần công đoàn cơ sở được sử dụng) để chi lương, phụ cấp cán bộ công đoàn chuyên trách và phụ cấp cán bộ công đoàn cơ sở. Trường hợp nguồn kinh phí này sử dụng không hết thì bổ sung chi hoạt động phong trào. Đối với công đoàn cơ sở được chuyên môn hỗ trợ kinh phí chi phụ cấp cho cán bộ công đoàn, việc sử dụng do công đoàn cơ sở quyết định.
Công đoàn cơ sở căn cứ khả năng nguồn kinh phí được sử dụng và nhu cầu thực tế của đơn vị được điều chỉnh đối tượng, mức chi, thời gian chi (tháng, quý, năm) phụ cấp cán bộ công đoàn cho phù hợp, nhưng phụ cấp kiêm nhiệm không quá hệ số 0,7; phụ cấp trách nhiệm không quá hệ số 0,3.
1.4. Tại công đoàn cơ sở, cán bộ công đoàn chỉ được hưởng 1 mức phụ cấp kiêm nhiệm hoặc phụ cấp trách nhiệm cao nhất."
* Phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ công đoàn quy định tại Quyết định 1439/QĐ-TLĐ như sau:
– Đối tượng và phạm vi áp dụng.
+ Ủy viên Ban Chấp hành, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Công đoàn cơ sở (Ban gồm cả công đoàn cơ sở bốn cấp).
>>> Luật sư tư vấn pháp
+ Chủ tịch Công đoàn bộ phận;
+ Tổ trưởng công đoàn;
+ Kế toán, Thủ quỹ kiêm nhiệm của Công đoàn cơ sở;
– Mức phụ cấp:
TT | Số lao động | Hệ số phụ cấp | ||
Ủy viên BCHCĐCS, Kế toán CĐ cơ sở | Ủy viên Ủy ban Kiểm tra CĐ cơ sở, Chủ tịch CĐ bộ phận | Tổ trưởng Công đoàn, Thủ quỹ công đoàn cơ sở | ||
1 | Dưới 150 lao động | 0,14 | 0,12 | 0,12 |
2 | Từ 150 đến dưới 500 LĐ | 0,15 | 0,13 | 0,13 |
3 | Từ 500 đến dưới 2.000 LĐ | 0,18 | 0,15 | 0,13 |
4 | Từ 2.000 đến dưới 4.000 LĐ | 0,21 | 0,18 | 0,13 |
5 | Từ 4.000 đến dưới 6.000 LĐ | 0,25 | 0,21 | 0,13 |
6 | Từ 6.000 LĐ trở lên | 0,3 | 0,25 | 0,13 |