Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật BHXH và BHYT
Luật sư Nguyễn Văn Dương
03/06/2025
Theo dõi chúng tôi trên Google News

Chế độ nghỉ ốm dài ngày (Long sick leave regime) là gì? Chế độ nghỉ ốm dài ngày tiếng anh? Nghỉ ốm dài ngày có phải đóng BHXH không?

    Trong cuộc sống, chúng ta đôi khi không thể lường trước những tình huống xấu. Khi gặp phải những trở ngại như tai nạn, bệnh tật, ốm đau, người lao động sẽ phải tạm thời nghỉ việc. Trong thời gian đó, chế độ đối với những đối tượng lao động đang tạm ngừng thời gian lao động dài ngày sẽ như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ tìm hiểu về chế độ nghỉ ốm dài ngày theo Luật Bảo hiểm xã hội.

    Căn cứ pháp lý:

    – Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014;

    – Thông tư 46/2016/TT-BYT;

    – Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH;

    – Quyết định 595/QĐ-BHXH.

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Chế độ nghỉ ốm dài ngày?
    • 2 2. Chế độ nghỉ ốm dài ngày tiếng anh là gì?
    • 3 3. Nghỉ ốm dài ngày có phải đóng Bảo hiểm xã hội?

    1. Chế độ nghỉ ốm dài ngày?

    Chế độ nghỉ ốm nguyên lương và chế độ nghỉ ốm hưởng Bảo hiểm xã hội là chính sách mà Pháp Luật Việt Nam đưa ra để hỗ trợ cho người lao động trong những trường hợp này. Người lao động và doanh nghiệp nên tìm hiểu kỹ theo thông tin dưới đây để áp dụng khi cần thiết. Chế độ nghỉ ốm hưởng Bảo hiểm xã hội được hiểu là người lao động nghỉ việc khi ốm đau, bệnh tật sẽ được hưởng lương nhưng là do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả thay cho doanh nghiệp.

    2. Chế độ nghỉ ốm dài ngày tiếng anh là gì?

    Chế độ nghỉ ốm dài ngày tiếng anh là “Long sick leave regime”.

    3. Nghỉ ốm dài ngày có phải đóng Bảo hiểm xã hội?

    a) Đối tượng hưởng chế độ nghỉ ốm dài ngày

    Đối tượng áp dụng chế độ ốm đau là người lao động, là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm: Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động; Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng; Cán bộ, công chức, viên chức; Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu; Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.

    b)  hưởng chế độ nghỉ ốm dài ngày

    Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây được áp dụng chế độ ốm đau theo Điều 25 luật Bảo hiểm xã hội như sau:

    “Điều 25. hưởng chế độ ốm đau

    1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.

    Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.

    Xem thêm:  Đối tượng được hưởng 100% bảo hiểm y tế? Trường hợp không được hưởng BHYT?

    2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.”

    Như vậy, theo quy định tại Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, người lao động thuộc đối tượng được hưởng chế độ ốm đau cần đáp ứng sau đây:

    – Là đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc như: Cán bộ, công chức, viên chức; Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, xác định thời hạn…

    –  Người lao động bị ốm đau có xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.

    – Bị ốm đau do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày ban hành kèm theo Thông tư 46/2016/TT-BYT…

    c) Thời gian hưởng chế độ đau ốm

    Theo quy định tại Điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội thời gian hưởng chế độ ốm đau và mức hưởng chế độ ốm đau như sau:

    “Điều 23. Thời gian hưởng chế độ ốm đau

    1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:

    a) Làm việc trong bình thường thì được hưởng ba mươi ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới mười lăm năm; bốn mươi ngày nếu đã đóng từ đủ mười lăm năm đến dưới ba mươi năm; sáu mươi ngày nếu đã đóng từ đủ ba mươi năm trở lên;

    b) Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc thường xuyên ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng bốn mươi ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới mười lăm năm; năm mươi ngày nếu đã đóng từ đủ mười lăm năm đến dưới ba mươi năm; bảy mươi ngày nếu đã đóng từ đủ ba mươi năm trở lên.

    2. Người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau như sau:

    a) Tối đa không quá một trăm tám mươi ngày trong một năm tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;

    b) Hết thời hạn một trăm tám mươi ngày mà vẫn tiếp tục Điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn.”

    Cụ thể, thời gian nghỉ ốm đau được Luật Bảo hiểm xã hội phân chia ra các nhóm  như sau:

    – Bản thân nghỉ ốm đau

    Căn cứ vào Điều 26 và 27 của Luật Bảo hiểm xã hội số: 58/2014/QH13, thời gian nghỉ chế độ ốm đau của người lao động dựa vào làm việc và tình trạng ốm đau:

    Trường hợp làm việc trong bình thường: Người lao động đóng Bảo hiểm xã hội dưới 15 năm sẽ được nghỉ 30 ngày; Người lao động đóng Bảo hiểm xã hội từ 15 năm đến dưới 30 năm được nghỉ 40 ngày; Người lao động đóng Bảo hiểm xã hội từ 30 năm trở lên được nghỉ 60 ngày.

    Xem thêm:  Quy định bảo hiểm xã hội của người lao động nước ngoài

    Trường hợp làm việc trong nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, khu vực có trợ cấp vùng tối thiểu là 0.7 sẽ được nghỉ ốm đau như sau: Lao động tham gia Bảo hiểm xã hội dưới 15 năm được nghỉ tối đa 40 ngày; Lao động tham gia Bảo hiểm xã hội từ 15 năm đến dưới 30 năm được nghỉ tối đa 50 ngày; Lao động tham gia Bảo hiểm xã hội từ 30 năm trở lên được nghỉ tối đa 70 ngày.

    Trường hợp lao động bị bệnh dài ngày thuộc danh mục bệnh dài ngày do Bộ Y tế quy định sẽ được nghỉ tối đa là 180 ngày (bao gồm cả ngày lễ, Tết và ngày nghỉ tuần của đơn vị). Sau khi hết thời gian nghỉ mà người lao động vẫn phải Điều trị tiếp thì sẽ được nghỉ với chế độ thấp hơn nhưng không vượt quá thời gian đóng BHXH.

    – Nghỉ việc khi con ốm đau

    Trường hợp lao động có con bị ốm và được cơ sở y tế xác nhận thì được nghỉ như sau: Con dưới 3 tuổi thì người lao động được nghỉ tối đa 20 ngày; Con từ 3 tuổi đến 7 tuổi thì người lao động được nghỉ tối đa 15 ngày.

    Thời gian nghỉ trên được tính cho 1 năm làm việc tại đơn vị. Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia Bảo hiểm xã hội mà một trong hai người hết thời gian nghỉ mà con vẫn chưa khỏi thì người còn lại được tiếp tục nghỉ để chăm sóc con.

    d) Mức hưởng chế độ ốm đau

    Luật Bảo hiểm xã hội cũng quy định rõ mức hưởng chế độ ốm đau như sau:?

     “Điều 25. Mức hưởng chế độ ốm đau

     1. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại Khoản 1, Điểm a Khoản 2 Điều 23 và Điều 24 của Luật này thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

     2. Người lao động hưởng tiếp chế độ ốm đau quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 23 của Luật này thì mức hưởng được quy định như sau:

     a) Bằng 65% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ ba mươi năm trở lên;

     b) Bằng 55% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ mười lăm năm đến dưới ba mươi năm;

     c) Bằng 45% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới mười lăm năm.

     3. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại Khoản 3 Điều 23 của Luật này thì mức hưởng bằng 100% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

     4. Mức hưởng chế độ ốm đau tính theo quy định tại Khoản 2 Điều này nếu thấp hơn mức lương tối thiểu chung thì được tính bằng mức lương tối thiểu chung. “

    Ngoài ra, tại Điều 26, 27 của Luật BHXH, mức hưởng chế độ ốm đau do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả căn cứ vào tình trạng của người lao động là ốm thường hay ốm dài ngày.

    Xem thêm:  Người lao động nghỉ việc từ 14 ngày trở lên có phải đóng BHXH?

    – Trường hợp người lao động ốm đau thông thường

    Mức hưởng chế độ ốm đau thông thường như sau:

    MH = 75% x Tháng lương đóng Bảo hiểm xã hội gần nhất x Số ngày được nghỉ chế độ ốm đau/24.

    Trong đó: MH là mức hưởng Bảo hiểm xã hội trường hợp ốm thông thường. Tháng lương đóng Bảo hiểm xã hội gần nhất là tháng trước khi người lao động bắt đầu nghỉ việc.

    – Trường hợp người lao động bị bệnh dài ngày

    Người lao động mắc các bệnh dài ngày nằm trong danh mục quy định tại Khoản 2, Điều 26 của Luật Bảo hiểm xã hội sẽ được hưởng mức chế độ:

    MH = Tỷ lệ ốm đau x Tháng lương đóng Bảo hiểm xã hội gần nhất x Số tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau.

    Trong đó: MH là mức hưởng Bảo hiểm xã hội cho chế độ ốm dài ngày, tháng lương tính hưởng là tháng liền kề thời Điểm người lao động nghỉ việc. Tỷ lệ ốm đau sẽ được tính trong 180 ngày nghỉ đầu tiên. Thời gian sau nếu người lao động cần phải chữa trị thêm thì sẽ tính ở mức thấp hơn.

    Nói tóm lại, tại Khoản 5 Điều 42 Quyết định 595/QĐ-Bảo hiểm xã hội quy định:

    “Điều 42. Quản lý đối tượng

    5. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về Bảo hiểm xã hội thì không phải đóng BHXH, BHYT, Bảo hiểm thất nghiệp, Bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp, bệnh nghề nghiệp nhưng vẫn được hưởng quyền lợi Bảo hiểm y tế.”

    Đồng thời, Khoản 5 Điều 6 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH cũng nêu rõ, trong thời gian người lao động nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau do bị mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày, người lao động được hưởng bảo hiểm y tế do quỹ bảo hiểm xã hội đóng cho người lao động.

    Như vậy, người lao động nghỉ ốm dài ngày không phải đóng BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp… nhưng vẫn được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế. Theo đó, khi nghỉ ốm đau dài ngày, người lao động được hưởng một số quyền lợi, cụ thể như sau:

    – Người lao động được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế do quỹ Bảo hiểm xã hội đảm bảo.

    – Người lao động nghỉ ốm đau thông thường và nghỉ ốm đau dài ngày tối đa 180 ngày thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng Bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

    – Trường hợp nghỉ hết 180 ngày nêu trên mà người lao động vẫn tiếp tục Điều trị thì được hưởng chế độ ở mức thấp hơn. Cụ thể mức hưởng theo tháng bằng: 65% mức tiền lương đóng Bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ ốm nếu đã đóng Bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên; 55% mức tiền lương đóng Bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ ốm nếu đóng Bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 50% mức tiền lương đóng Bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ ốm nếu đã đóng Bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.

    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

    •   Tư vấn pháp luật qua Email
       Tư vấn nhanh với Luật sư
    -
    CÙNG CHUYÊN MỤC
    • Hợp đồng học việc có phải đóng bảo hiểm xã hội không?
    • Sinh trái tuyến có được hưởng bảo hiểm y tế (BHYT) không?
    • Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH đúng
    • Danh sách đăng ký khám chữa bệnh ban đầu BHYT tại Hà Nội
    • Ứng dụng VNeID là gì? Dùng thay GPLX, thẻ BHYT được không?
    • Sau thời gian bao lâu người lao động được rút BHXH 1 lần?
    • Đăng ký và sử dụng Bảo hiểm xã hội VssID trên điện thoại
    • Cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí cho người cao tuổi (đủ 80 tuổi)
    • Những đối tượng ưu tiên khi khám chữa bệnh bảo hiểm y tế
    • Chế độ bảo hiểm xã hội một lần với lực lượng Công an nhân dân
    • Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội mới nhất
    • Nghỉ việc bao nhiêu lâu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần?
    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
    • Túc từ là gì? Cách phân biệt các loại túc từ trong tiếng Anh?
    • Từ tượng thanh là gì? Tác dụng và ví dụ về từ tượng thanh?
    • Nhà nước chủ nô là gì? Bản chất, chức năng và các hình thức?
    • Phong kiến là gì? Xã hội phong kiến và nhà nước phong kiến?
    • Nguyên sinh vật là gì? Sinh vật nguyên sinh là gì? Phân biệt?
    • Tham quan du lịch là gì? Các loại hình tham quan du lịch?
    • Khách đoàn là gì? Có nên tham gia tour du lịch theo đoàn?
    • Mã OTP là gì? Đưa mã OTP cho người khác có sao không?
    • Các loại đơn phân của ADN là gì? Cấu tạo hóa học của ADN?
    • Xưng hô trong hội thoại là gì? Ví dụ xưng hô trong hội thoại?
    • Bản vẽ kỹ thuật là gì? Phân loại? Vai trò của bản vẽ kỹ thuật?
    • Dãy điện hóa kim loại là gì? Ý nghĩa, tính chất, mẹo ghi nhớ?
    LIÊN KẾT NỘI BỘ
    • Tư vấn pháp luật
    • Tư vấn luật tại TPHCM
    • Tư vấn luật tại Hà Nội
    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
    • Tư vấn pháp luật qua Email
    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
    • Tư vấn luật qua Facebook
    • Tư vấn luật ly hôn
    • Tư vấn luật giao thông
    • Tư vấn luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật thuế
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật đất đai
    • Tư vấn luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
    LIÊN KẾT NỘI BỘ
    • Tư vấn pháp luật
    • Tư vấn luật tại TPHCM
    • Tư vấn luật tại Hà Nội
    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
    • Tư vấn pháp luật qua Email
    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
    • Tư vấn luật qua Facebook
    • Tư vấn luật ly hôn
    • Tư vấn luật giao thông
    • Tư vấn luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật thuế
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật đất đai
    • Tư vấn luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


    Tìm kiếm

    Duong Gia Logo

    •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
       ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

    VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

     Điện thoại: 1900.6568

     Email: dichvu@luatduonggia.vn

    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

     Điện thoại: 1900.6568

     Email: danang@luatduonggia.vn

    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

     Điện thoại: 1900.6568

      Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

    • Chatzalo Chat Zalo
    • Chat Facebook Chat Facebook
    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
    • location Đặt câu hỏi
    • gọi ngay
      1900.6568
    • Chat Zalo
    Chỉ đường
    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường

      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ