Đông Nam Á có nền nông nghiệp nhiệt đới, giữ vị trí quan trọng. Cây lương thực truyền thống và quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á là lúa gạo. Ở Việt Nam, một số vùng trồng lúa nước chủ yếu như: Đồng bằng sông Mê Công, Đồng bằng sông Mê Nam, Đồng bằng sông Hồng,… Sau đây là bài viết về cây lương thực truyền thống của khu vực Đông Nam Á, mời các bạn cùng theo dõi!
Mục lục bài viết
1. Cây nào sau đây là cây lương thực truyền thống của khu vực Đông Nam Á:
A. lúa mì.
B. ngô.
C. lúa mạch.
D. lúa gạo.
Chọn đáp án D
Cây lương thực truyền thống và quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á là lúa gạo
2. Nền nông nghiệp khu vực Đông Nam Á:
Đông Nam Á có nền nông nghiệp nhiệt đới, giữ vị trí quan trọng.
Trồng lúa nước
– Vai trò: Lúa nước là cây lương thực truyền thống và quan trọng của Đông Nam Á.
– Tình hình phát triển:
+ Sản lượng lương thực không ngừng tăng lên.
+ Thái Lan và Việt Nam trở thành những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
– Phân bố: Một số vùng trồng lúa nước chủ yếu: Đồng bằng sông Mê Công, Đồng bằng sông Mê Nam, Đồng bằng sông Hồng,…
Trồng cây công nghiệp
– Vai trò: Xuất khẩu thu ngoại tệ.
– Sản lượng các cây công nghiệp không ngừng tăng lên.
– Phân bố:
+ Cao su: Thái Lan, Indonexia, Malaixia, Việt Nam
+ Cà phê, hồ tiêu: Việt Nam, Indonexia, Malaixia,…
+ Cây lấy dầu, lấy sợi: Thái Lan, Việt Nam, Indonexia
+ Cây ăn quả: phân bố ở hầu khắp các nước.
Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản
– Chăn nuôi gia súc:
+ Chưa trở thành ngành chính
+ Số lượng gia súc khá lớn
+ Phân bố:
Trâu, bò: Mianma, Indonexia, Thái Lan,…
Lợn: Việt Nam, Philippin, Thái Lan,…
– Chăn nuôi gia cầm: Đông Nam Á là khu vực nuôi nhiều gia cầm: gà, vịt, ngan,…
– Đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản:
+ Sản lượng cá khai thác lớn và tăng liên tục qua các năm.
+ Một số nước có sản lượng lớn: Indonexia, Thái Lan, Philippin,…
3. Câu hỏi trắc nghiệm liên quan kèm đáp án:
Câu 1: Cà phê, cao su, hồ tiêu được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Á do?
A. Có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.
B. Truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời.
C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm luôn ổn định.
D. Quỹ đất dành cho phát triển các cây công nghiệp này lớn.
Đáp án:
Đông Nam Á nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa nên gần như quanh năm nhận được lượng nhiệt lớn, độ ẩm cao, lượng mưa lớn; đất badan màu mỡ (hình thành do sự nguội đi của các dòng macma phun trào bởi hoạt động núi lửa).
=> Khí hậu nóng ẩm và đất badan thích hợp cho sự phát triển của các loài cây công nghiệp nhiệt đới như cà phên, cao su, hồ tiêu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển của ngành đánh bắt thủy sản ở các nước Đông Nam Á là?
A. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch nhiều.
B. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Các nước Đông Nam Á đều giáp biển (trừ Lào), vùng biển rộng, có nhiều ngư trường.
D. Phương tiện đánh bắt ngày càng được đầu tư hiện đại.
Đáp án:
Đông Nam Á tiếp giáp hai đại dương lớn là Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương với vùng biển rộng, ấm, nguồn thủy hải sản phong phú, tập trung nhiều ngư trường lớn. Các nước Đông Nam Á đều giáp biển (trừ Lào) -> đây là điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển của ngành đánh bắt thủy sản ở các nước Đông Nam Á.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Quốc gia nào sau đây có ngành dịch vụ hàng hải phát triển nhất khu vực Đông Nam Á?
A. Ma-lay-si-a.
B. Thái Lan.
C. Việt Nam.
D. Xin-ga-po.
Đáp án:
Xin-ga-po có nhiểu điều kiện thuận lợi thúc đẩy phát triển vận tải biển:
– Đây là một quốc đảo ở khu vực Đông Nam Á, xung quanh được bao bọc bởi biển và đại dương, là điều kiện quan trọng cho phát triển giao thông vận tải biển.
– Vị trí địa lí thuận lợi, nằm ở gần đường xích đạo có khí hậu ổn định, không chịu ảnh hưởng của thiên tai bất thường (giông bão) -> thuận lợi cho bến cảng hoạt động thông suốt quanh năm.
– Sự hạn chế về tài nguyên thiên nhiên cũng là động lực lớn thúc đẩy Xin-ga-po phát triển ngành dịch vụ hàng hải. Phần lớn các mặt hàng thực phẩm, nhiên liệu, vật liệu xây dựng…đều được vận chuyển thông qua cảng biển.
– Chính sách phát triển của Nhà nước đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển mạnh mẽ của dich vụ vận tải biển ở Xin-ga-po: nhà nước tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng hiện đại, nâng cấp mở rộng cảng biển, áp dụng công nghệ tự động hóa vào quá trình vận chuyển -> nâng cao năng lực bốc dỡ hàng hóa
=> Nhờ vậy, cảng Xin-ga-po đã phát triển trở thành cảng biển lớn thứ 2 thế giới (sau cảng Rốt-tec-đam – Hà Lan) và là cảng trung chuyển số 1 trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm chủ yếu là do?
A. Sản xuất lúa gạo đã đáp ứng được nhu cầu của người dân.
B. Năng suất tăng lên nhanh chóng.
C. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.
D. Nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm.
Đáp án:
Hiện nay các nước đang phát triển ở Đông Nam Á đang có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và xây dựng. Do đó nhiều diện tích đất nông nghiệp được chuyển đổi mục đích sử dụng thành đất phi nông nghiệp (xây dựng nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, mở rộng đô thị…).
– Mặt khác, trong ngành nông nghiệp nói riêng, cơ cấu cây trồng cũng có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp nhằm mang lại nhiều sản phẩm đáp ứng nhu cầu xuất khẩu thu ngoại tệ và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
=> Như vậy, diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm chủ yếu là do chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á là?
A. Công nghiệp chế biến thực phẩm chưa phát triển.
B. Những hạn chế về thị trường tiêu thụ sản phẩm.
C. Thiếu vốn, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo.
D. Nhiều thiên tai, dịch bệnh.
Đáp án:
– Ở các nước Đông Nam Á, ngành chăn nuôi còn phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên: cơ sở thức ăn chủ yếu từ phụ phẩm ngành trồng trọt và các đồng cỏ tự nhiên -> không đảm bảo nguồn thức ăn ổn định cho chăn nuôi.
– Đồng thời, vốn đầu tư thấp nên cơ sở vật chất cho chăn nuôi (dịch vụ thú y, con giống, cơ sở chuồng trại, phương pháp chăn nuôi) chưa được đầu tư hiện đại, hình thức chăn nuôi chủ yếu là chăn thả, chuồng trại hoặc nửa chuồng trại -> mang lại năng suất, chất lượng thấp.
=> Do vậy, chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Nguyên nhân chính làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải sản là?
A. Phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ.
B. Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai đặc biệt là bão.
C. Chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển.
D. Môi trường biển bị ô nhiễm nghiêm trọng.
Đáp án:
Các nước Đông Nam Á có lợi thế tiếp giáp với vùng biển rộng, có nhiều ngư trường lớn -> thuận lợi cho phát triển đánh bắt hải sản. Tuy nhiên phần lớn ngư dân vùng biển thuộc các nước Đông Nam Á có đời sống còn khó khăn, phương tiện đánh bắt lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ nên năng suất thấp, chủ yếu đánh bắt ven bờ.
=> Chưa phát huy được hết lợi thế của tài nguyên hải sản vùng biển
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á đang có sự chuyển dịch
A. từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ
B. từ công nghiệp sang nông nghiệp và dịch vụ.
C. từ nông nghiệp và dịch vụ sang công nghiệp .
D. từ công nghiệp và dịch vụ sang nông nghiệp.
Câu 8: Đặc điểm đậm nét của nền nông nghiệp các nước Đông Nam Á là
A. nền nông nghiệp nhiệt đới ẩm.
B.nền nông nghiệp cận nhiệt đới.
C. nền nông nghiệp ôn đới.
D. nền nông nghiệp nhiệt đới khô.
Câu 9: Điều kiện tự nhiên nào sau đây ở Đông Nam Á không phải là thế mạnh của nông nghiệp?
A. Sinh vật biển.
B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
C. Đất phù sa và đất đỏ màu mỡ
D. Đồng cỏ chăn nuôi.
Đáp án: A. Sinh vật biển.
Câu 20: Cơ sở tự nhiên nào sau đây để Đông Nam Á chọn cây lúa gao làm cây lương thực chủ yếu?
A. Địa hình đa dạng với khí hậu nhiệt đới ẩm.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm, đồng bằng phù sa phì nhiêu,
C. Cao nguyên đất đỏ và đồng bằng phù sa phì nhiêu.
D. Lượng mưa phong phú, nhiệt độ cao.
Đáp án: B. Khí hậu nhiệt đới ẩm, đồng bằng phù sa phì nhiêu,
Câu 21: Tổ chức sản xuất nông nghiệp theo không gian phổ biến ở các nước Đông Nam Á là gì?
A. Tổ chức theo vành đai phù hợp với điều kiện sinh thái
B. Tổ chức thành các nông trại quy mô lớn
C. Tổ chức theo hộ gia đình hoặc hợp tác xã có quy mô vừa và nhỏ
D. Tổ chức theo vùng nông nghiệp, độc canh trên quy mô lớn
Đáp án: C. Tổ chức theo hộ gia đình hoặc hợp tác xã có quy mô vừa và nhỏ
Câu 22: Nước có sản lượng gạo đứng đầu các nước Đông Nam Á nhưng không phải là mặt hàng xuất khẩu là
A. Mi-an-ma.
B. Phi-lip-pin.
C. In-đô-nê-xi-a.
D. Cam-pu-chia.
Đáp án: C. In-đô-nê-xi-a.
Câu 23: Các nước xuất khẩu gạo của khu vực Đông Nam Á là
A. Thái Lan, Việt Nam, Mi-an-ma.
B. Thái Lan, Việt Nam.
C. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam.
D. Phi-lip-pin, Thái Lan, Việt Nam.
Câu 24: Cây nào sau đây được trồng ở hầu hết các nước Đông Nam Á?
A. Cà phê.
B. Cao su.
C. Chè.
D. Cây ăn quả.
Đáp án: D. Cây ăn quả.
Câu 25: Nước đứng đầu về sản lượng cá khai thác ở khu vực Đông Nam Á những năm gàn đay là
A. Thái Lan.
B.In-đô-nê-xi-a.
C. Việt Nam.
D.Phi-lip-pin.
Đáp án: B.In-đô-nê-xi-a.
THAM KHẢO THÊM: