Quy định về việc cấp hộ chiếu phổ thông? Cấp hộ chiếu phổ thông cho người Việt Nam ở trong nước?
Để đảm bảo an nin quốc phòng, anh ninh quốc gia, ngăn chặn việc tội phạm bỏ trốn thì hầu hết các quốc gia trên thế giới và trong đó có cả Việt Nam thì đêu thực hiện hoạt động quản lý việc xuất nhập cản của cư dân thông qua hộ chiếu. Cũng chính vì quy định đó mà mỗi công dân khi muốn đến hoặc đi từ một quốc gia này đến quốc gia kia thì cần phải có hộ chiếu theo như quy định của pháp luật để phục vụ cho việc các quốc gia quản lý hoạt động xuất nhập cảnh của công dân nước mình. Do đó, hộ chiếu được nhận định là một loại giấy tờ vô cũng quan trong mà nếu không có loại giấy tờ này thì công dân không thể thực hiện việc di chuyển của mình được.
Cũng bởi lẽ đó mà khi công dân Việt nam ở nước ngoài mà không may bị mất hay hư hỏng không thể sử dụng được nữa thì pháp luật Việt Nam đã quy định về việc cấp hộ chiếu phổ thông cho người Việt Nam ở nước ngoài theo như quy định của pháp luật hiện hành. Vậy theo như quy định của pháp luật hiện hành có quy định về việc cấp hộ chiếu phổ thông cho người Việt Nam ở trong nước có nội dung như thế nào? Trong nội dung bài viết dưới đây, Luật Dương Gia sẽ gửi đến quý bạn đọc nội dung về việc cấp hộ chiếu phổ thông cho người Việt Nam ở trong nước như sau:
Luật sư
Cơ sở pháp lý:
– Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
– Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh , cư trú tại Việt Nam.
Mục lục bài viết
1. Quy định về việc cấp hộ chiếu phổ thông
Trên cơ sở quy định của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 chính thức có hiệu lực; theo đó quy định về nơi làm thủ tục đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu đối với công dân Việt Nam có một số điểm quan trọng nổi bật như sau:
Thứ nhất, đối với người có căn cước công dân, có quyền lựa chọn nơi làm thủ tục đề nghị cấp hộ chiếu tại bất kỳ Công an địa phương nào người dân thấy thuận lợi.
Thứ hai, đối với người đề nghị cấp hộ chiếu từ lần hai trở đi, được lựa chọn nơi làm thủ tục cấp hộ chiếu tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Công an địa phương nơi thuận lợi, không đặt vấn đề hộ chiếu còn hạn hay hết hạn. Như vậy, có thể thấy là thuận lợi cho người dân không phải mất công đi lại nhất là người đi làm ăn xa quê.
Thứ ba, người đề nghị cấp hộ chiếu được nhận kết quả tại địa chỉ nơi thuận tiện theo yêu cầu.
Thứ tư, hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm; hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm. Hộ chiếu cấp riêng cho từng người, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho công dân khi xuất cảnh, nhập cảnh.
Thứ năm, hộ chiếu được quy định trong Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam được xác định là có 2 loại đó là:
– Hộ chiếu có gắn chíp điện tử
– Hộ chiếu không gắn chíp điện tử
Do đó, theo như quy định của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam này thì pháp luật tôn trọng quyền công dân của người dân, theo đó công dân từ đủ 14 tuổi trở lên có quyền đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc không gắn chíp điện tử. Người dân nên đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử vì hiện nay nhiều nước trên thế giới đã khuyến cáo, ưu tiên xem xét cấp thị thực thuận tiện cho những người sử dụng hộ chiếu điện tử. Đồng thời, theo như nhận định của tác giả thì việc đưa vào sử dụng hộ chiếu có gắn chíp điện tử làm tăng tính xác thực cho hộ chiếu, chống nguy cơ làm giả, tạo thuận lợi cho công dân khi làm thủ tục xuất nhập cảnh tại cửa khẩu.
Thứ sáu, thay việc cấp giấy thông hành cho công dân ở nước ngoài về nước bằng việc cấp hộ chiếu phổ thông ngắn hạn theo như quy định của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam quy định về thời hạn này là không quá 12 tháng theo thủ tục rút gọn để thể hiện sự bảo hộ của Nhà nước đối với công dân trong mọi trường hợp và không phát sinh thêm mẫu giấy tờ xuất nhập cảnh.
2. Cấp hộ chiếu phổ thông cho người Việt Nam ở trong nước
Cấp hộ chiếu phổ thông cho người Việt Nam ở trong nước theo quy định của pháp luật, trước Cấp hộ chiếu phổ thông cho người Việt Nam ở trong nước, tổ chức/cá nhân cần tiến hành thủ tục cấp theo đúng quy định của pháp luật. Căn cứ theo quy định tại Điều 28 Luật kiến trúc 2019, cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc thực hiện các bước dưới đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Thành phần hồ sơ:
– Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
– Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc
– Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
– Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
– Ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.
– Xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng
Bước 2: Công dân khai và nộp tờ khai trực tuyến trước khi nộp hồ sơ tại trụ sở làm việc của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an, cụ thể là:
Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình 01 trong 03 loại giấy tờ: giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng để đối chiếu. Đối với trường hợp tạm trú, đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình thêm sổ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp (thực hiện đến thời điểm Hệ thống Cơ sở dữ liệu Quốc gia về xuất nhập cảnh được vận hành).
– Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu lệ phí và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu lệ phí cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
– Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3: Nhận hộ chiếu tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh:
+ Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông trực tiếp nhận kết quả tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, biên lai thu lệ phí và xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng để kiểm tra, đối chiếu.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu người đến nhận hộ chiếu ký nhận, trả hộ chiếu cho người đến nhận hộ chiếu.
+ Trường hợp chưa cấp hộ chiếu thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả hộ chiếu: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ, thứ bảy và chủ nhật).
– Nhận kết quả thông qua doanh nghiệp bưu chính: Nhận kết quả tại địa chỉ đã đăng ký với doanh nghiệp bưu chính (thực hiện theo hướng dẫn của doanh nghiệp bưu chính và trả phí theo quy định).
Cách thức thực hiện
+ Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả.
+ Người đại diện hợp pháp nộp hồ sơ cho người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ Luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi.
+ Đề nghị nhận kết quả qua đường bưu điện: địa điểm, cách thức gửi hồ sơ, tiền lệ phí và nhận kết quả thực hiện theo hướng dẫn của Tập đoàn Bưu chính viễn thông.