Khu vực Đông Nam Á có cảnh quan chủ yếu là Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh, rừng rụng lá theo mùa, rừng thưa và xa van cây bụi. Để hiểu rõ hơn về vấn đề cảnh quan của Đông Nam Á, mời các bạn tham khảo bài viết về Cảnh quan chủ yếu của Đông Nam Á là gì? dưới đây
Mục lục bài viết
1. Cảnh quan chủ yếu của Đông Nam Á là gì?
A. Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh.
B. Rừng là kim.
C. Xavan cây bụi.
D. Hoang mạc và bán hoang mạc.
Đáp án: Chọn A.
Giải thích: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện cho rừng nhiệt đới ẩm thường xanh phát triển trên phần lớn diện tích của Đông Nam Á
2. Đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á:
2.1. Địa hình và sông ngòi:
Phần đất liền của Đông Á chiếm tới 83,7% diện tích lãnh thổ. Đây là một bộ phận có điều kiện tự nhiên rất đa dạng.
Ở đây có các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng phân bố ở nửa phía tây Trung Quốc. Nhiều núi cao có băng hà bao phủ quanh năm, là nơi bắt nguồn của nhiều sông lớn. Các vùng đồi, núi thấp và các đồng bằng rộng, bằng phẳng, phân bố ở phía đông Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên.
Phần đất liền của Đông Á có ba con sông lớn là A – mua, Hoàng Hà và Trường Giang. Sông A-mua chảy ở rìa phía bắc khu vực, đoạn trung lưu làm thành ranh giới tự nhiên giữa Trung Quốc và Liên Bang Nga. Hoàng Hà và Trường Giang đều bắt nguồn trên sơn nguyên Tây tạng, chảy về phía đông rồi đổ ra Hoàng Hải và biển Hoa Đông. Ở hạ lưu, các sông bồi đắp thành những đồng bằng rộng, màu mỡ. Nguồn cung cấp nước của hai sông đều do băng tuyết tan và mưa gió mùa vào mùa hạ. Các sông có lũ lớn vào cuối hạ, đầu thu và cạn vào đông xuân. Tuy nhiên Hoàng Hà có chế độ thất thường, trước đây vào mùa hạ hay có lụt lớn gây thiệt hại cho mùa màng và đời sống nhân dân.
Phần hải đảo nằm trong “vòng đai lửa Thái Bình Dương”. Đây là miền núi trẻ thường có động đất và núi lửa hoạt động mạnh gây tai họa lớn cho nhân dân. Ở Nhật Bản, các núi cao phần lớn là núi lửa.
2.2. Khí hậu và cảnh quan:
Ở Đông Á, nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo trong một năm có hai mùa gió khác nhau. Mùa đông có gió mùa tây bắc, thời tiết khô và lạnh. Riêng ở Nhật bản, do gió tây bắc đi qua biển nên vẫn có mưa.
Về mùa hạ có gió đông nam từ biển vào, thời tiết mát, ẩm và mưa nhiều.
Nhờ khí hậu ấm, nửa phía đông Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và phần hải đảo có rừng bao phủ. Ngày nay phần lớn rừng đã bị con người khai phá, diện tích rừng còn lại rất ít.
Nửa phía tây phần đất liền (tức Tây Trung Quốc) do vị trí nằm sâu trong nội địa, gió mùa từ biển không xâm nhập vào được, khí hậu quanh năm khô hạn, cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc.
3. Bài tập vận dụng có đáp án:
Câu 1: Đông Nam Á gồm mấy bộ phận:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Giải thích: Đông Nam Á gồm 2 bộ phận: phần đất liền và phần hải đảo.
Câu 2: Phần đất liền Đông Nam Á có tên là:
A. Bán đảo Ấn Độ
B. Đông Dương
C. Bán đảo Trung Ấn
D. Mã-lai
Đáp án: C. Bán đảo Trung Ấn
Giải thích: Phần đất liền của Đông Nam Á có tên bán đảo Trung Ấn vì nằm giữa hai nước Trung Quốc và Ấn Độ
Câu 3: Đông Nam Á là cầu nối của hai đại dương nào
A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
B. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
D. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
Đáp án: C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
Câu 4: Đông Nam Á là cầu nối của hai châu lục nào
A. Châu Á và châu Phi.
B. Châu Á và châu Âu.
C. Châu Á và châu Mĩ.
D. Châu Á và Châu Đại Dương.
Đáp án: D. Châu Á và Châu Đại Dương.
Câu 5: Các dải núi ở bán đảo Trung Ấn có hướng chủ yếu là:
A. bắc- nam và tây bắc-đông nam.
B. tây-đông và bắc- nam.
C. tây – đông hoặc gần tây-đông.
D. bắc- nam hoặc gần bắc-nam
Đáp án: A. bắc- nam và tây bắc-đông nam.
Câu 6: Phần hải đảo của Đông Nam Á chịu những thiên tai nào:
A. Bão tuyết
B. Động đất, núi lửa
C. Lốc xoáy
D. Hạn hán kéo dài
Đáp án: B. Động đất, núi lửa
Giải thích: Phần hải đảo của Đông Nam Á thường có động đất và núi lửa do nằm trong khu vực không ổn đinh của vỏ Trái Đất
Câu 7: Đông Nam Á chủ yếu nằm trong kiểu khí hậu nào
A. Khí hậu gió mùa
B. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải
C. Khí hậu lục địa
D. Khí hậu núi cao
Đáp án: A. Khí hậu gió mùa
Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho các nước Đông Nam Á không bị khô hạn như những vùng có cùng vĩ độ ở châu Phi và Tây Nam Á:
A. địa hình
B. gió mùa
C. giáp biển
D. dòng biển
Đáp án: B. gió mùa
Câu 9: Đông Nam Á chịu thiên tai nào:
A. Bão tuyết
B. Hạn hán kéo dài
C. Lốc xoáy
D. Bão nhiệt đới
Đáp án: D. Bão nhiệt đới
Câu 10 : Cảnh quan chủ yếu của Đông Nam Á:
A. Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh
B. Rừng là kim
C. Xavan cây bụi
D. Hoang mạc và bán hoang mạc
Đáp án: A. Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh
Giải thích: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện cho rừng nhiệt đới ẩm thường xanh phát triển trên phần lớn diện tích của Đông Nam Á
Câu 11: Gió mùa mùa đông có hướng:
A. Tây Bắc
B. Đông Bắc
C. Tây Nam
D. Đông Nam
Đáp án: B. Đông Bắc
Câu 12: Gió mùa mùa hạ có hướng:
A. Tây Bắc
B. Đông Bắc
C. Tây Nam
D. Đông Nam
Đáp án: C. Tây Nam
Câu 13: Nhân tố nào ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân há của khí hậu Nam Á
A. vĩ độ
B. gió mùa
C. địa hình
D. kinh độ
Đáp án: C. địa hình
Câu 14: Nam Á có các kiểu cảnh quan:
A. rừng nhiệt đới ẩm, xavan, hoang mạc và cảnh quan núi cao.
B. rừng lá kim, xavan, hoang mạc và cảnh quan núi cao.
C. rừng cận nhiệt đới ẩm, xavan, hoang mạc và cảnh quan núi cao.
D. rừng rừng lá rộng, xavan, hoang mạc và cảnh quan núi cao.
Đáp án: A. rừng nhiệt đới ẩm, xavan, hoang mạc và cảnh quan núi cao.
Câu 15 : Nam Á có các hệ thống sông lớn:
A. sông Ấn, sông Hằng, sông Mê-Công
B. sông Ấn, sông Hằng, sông Ơ-phrát
C. sông Ấn, sông Hằng, sông Trường Giang
D. sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-ma-pút.
Đáp án: D. sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-ma-pút.
Câu 16: Dãy Hi-ma-lay-a có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu Nam Á
A. Đón các khối khí lạnh vào mùa đông, chắn các khối khí mùa hạ vào Nam Á.
B. Ngăn chặn ảnh hưởng của gió mùa ảnh hưởng tới Nam Á.
C. Chặn các khối khí vào mùa đông tràn xuống, dón gó màu mùa hạ gây mưa cho sườn núi phía nam.
D. gây là hiệu ứng gió phơn khô nóng vào mùa hạ cho Nam Á
Đáp án: C. Chặn các khối khí vào mùa đông tràn xuống, dón gó màu mùa hạ gây mưa cho sườn núi phía nam.
Câu 17: Ở giữa của Nam Á là miền địa hình:
A. Hệ thống dãy Hi-ma-lay-a
B. Sơn nguyên Đê-can
C. Dãy Gác Đông và Gác Tây
D. Đồng bằng Ấn-Hằng
Đáp án: D. Đồng bằng Ấn-Hằng
Giải thích: Miền địa hình ở giữa là đồng bằng Ấn -Hằng rộng và bằng phẳng, chảy từ bờ biển A-rap đến bờ vịnh Ben-gan dài hơn 3000km, bề rộng từ 250km đến 350 km.
Câu 18: Miền địa hình phía bắc của Nam Á là miền địa hình:
A. Hệ thống dãy Hi-ma-lay-a
B. Sơn nguyên Đê-can
C. Dãy Gác Đông và Gác Tây
D. Đồng bằng Ấn-Hằng
Đáp án: A. Hệ thống dãy Hi-ma-lay-a
Giải thích: Miền địa hình ở ở phía bắc là hệ thống Hi-ma-lay-a hùng vĩ chạy theo hướng tây bắc-đông nam dày gần 260km, bề rộng trung bình từ 320-400km.
THAM KHẢO THÊM: