Cách tính phụ cấp kiêm nhiệm trong doanh nghiệp nhà nước? Giám đốc công ty kiêm bí thư Đảng bộ và chỉ huy trưởng tự vệ hưởng phụ cấp như thế nào?
Cách tính phụ cấp kiêm nhiệm trong doanh nghiệp nhà nước? Giám đốc công ty kiêm bí thư Đảng bộ và chỉ huy trưởng tự vệ hưởng phụ cấp như thế nào?
Tóm tắt câu hỏi:
Chào luật sư! Luật sư cho tôi hỏi: Công ty tôi là công ty con trực thuộc Tổng công ty giấy Việt Nam, hiện nay Giám đốc công ty kiêm bí thư đảng bộ, kiêm chỉ huy trưởng tự vệ thì cách tính phụ cấp kiêm nhiệm như thế nào và theo quy định nào? Cảm ơn luật sư!
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
1. Cơ sở pháp lý:
2. Nội dung tư vấn:
Hiện nay, không có bất cứ một văn bản nào xác định cách tính cũng như mức phụ cấp gộp khi giám đốc công ty kiêm chức danh chỉ huy trường trong dân quân tự vệ và bí thư đảng ủy.
Căn cứ Điều 22 Luật dân quân tự vệ 2009 xác định:
Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở gồm Chỉ huy trưởng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức kiêm nhiệm; Chính trị viên, Chỉ huy phó, Chính trị viên phó là cán bộ kiêm nhiệm.
Mức phụ cấp kiêm nhiệm không được đặt ra. Tuy nhiên theo Điều 16 Nghị định 03/2016/NĐ-CP xác định phụ cấp trách nhiệm quản lý và chỉ huy đơn vị như sau:
1. Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng: 0,10.
2. Trung đội trưởng, Thôn đội trưởng: 0,12.
3. Đại đội phó, Chính trị viên phó đại đội; Hải đội phó, Chính trị viên phó hải đội: 0,15.
4. Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội; Trung đội trưởng dân quân cơ động: 0,20.
5. Tiểu đoàn phó, Chính trị viên phó tiểu đoàn; Hải đoàn phó, Chính trị viên phó hải đoàn: 0,21.
6. Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn; Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn; Chỉ huy phó, chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở: 0,22.
7. Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở; Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự Bộ, ngành Trung ương: 0,24.
8. Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự Bộ, ngành Trung ương: 0,25.
Như vậy, trong trường hợp này, mức phụ cấp với kiêm nhiệm đối với chỉ huy trưởng tự vệ do công ty xác định.
Đối với việc kiêm nhiệm chức danh bí thư đảng ủy căn cứ Điều 5 Quyết định 128/QĐ-TW xác định mức độ kiêm nhiệm như sau:
2. Phụ cấp kiêm nhiệm:
Đối với Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Công đoàn, Bí thư Đoàn Thanh niên ở tổ chức đảng, đoàn thể cơ sở công ty nhà nước, đơn vị sự nghiệp có bố trí biên chế chuyên trách, nhưng hoạt động kiêm nhiệm, thì được phụ cấp bằng 10% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Đối với các chức danh lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan khác áp dụng theo quy định chung do Chính phủ ban hành.
>>>
Theo đó, đối với bí thư đảng ủy thì khi thực hiện hoạt động kiêm nhiệm thì mức phụ cấp là 10% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).