Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Các trường hợp từ chối thụ lý, không tiếp tục trợ giúp pháp lý

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hoạt động trợ giúp pháp lý vẫn diễn ra thường xuyên và được quy định cụ thể tại Luật trợ giúp pháp lý. Vậy các trường hợp từ chối thụ lý, không tiếp tục trợ giúp pháp lý được quy định như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thế nào là trợ giúp pháp lý? 
      • 2 2. Các trường hợp từ chối trợ giúp pháp lý: 
      • 3 3. Các trường hợp không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý: 
      • 4 4. Hồ sơ, thủ tục thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý: 
        • 4.1 4.1. Hồ sơ thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý: 
        • 4.2 4.2. Thủ tục thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý: 
      • 5 5. Mẫu đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý: 
      • 6 6. Mức phạt khi người thực hiện trợ giúp pháp lý vi phạm các quy định: 

      1. Thế nào là trợ giúp pháp lý? 

      Căn cứ theo Điều 2 Luật trợ giúp pháp lý năm 2017, Trợ giúp pháp lý là việc cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí cho người được trợ giúp pháp lý trong vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật này, góp phần bảo đảm quyền con người, quyền công dân trong tiếp cận công lý và bình đẳng trước pháp luật.

      2. Các trường hợp từ chối trợ giúp pháp lý: 

      Theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật trợ giúp pháp lý năm 2017, người thực hiện trợ giúp pháp ký phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý khi thuộc một trong các trường hợp sau: 

      – Có lý do cho thấy không thể thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý một cách hiệu quả, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý.

      – Có căn cứ cho rằng người thực hiện trợ giúp pháp lý có thể không khách quan trong thực hiện trợ giúp pháp lý.

      – Đã hoặc đang thực hiện trợ giúp pháp lý cho người được trợ giúp pháp lý là các bên có quyền lợi đối lập nhau trong cùng một vụ việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác đối với vụ việc tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng trong lĩnh vực dân sự.

      3. Các trường hợp không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý: 

      Người thực hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý, cụ thể gồm:

      + Theo quy định của pháp luật bị thu hồi thẻ trợ giúp viên pháp lý, thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý, Chứng chỉ hành nghề luật sư, thẻ tư vấn viên pháp luật. 

      + Vi phạm các điều cấm của pháp luật như: 

      • Khi chưa có sự đồng ý của người được trợ giúp pháp lý mà có hành vi tiết lộ thông tin về vụ việc trợ giúp pháp lý, về người được trợ giúp pháp lý. 
      • Từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý, ngoại trừ các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. 
      • Có hành vi nhận hay đòi hỏi  bất kỳ một khoản tiền, lợi ích vật chất hoặc lợi ích khác từ người được trợ giúp pháp lý. 
      • Có hành vi sách nhiễu người được trợ giúp pháp lý vì mục đích vụ lợi cá nhân. 
      • Có hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý. 
      • Có thái độ và hành động phân biệt đối xử người được trợ giúp pháp lý.
      • Có hành vi xúi giục, kích động người được trợ giúp pháp lý cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật, khiếu nại, tố cáo, khởi kiện trái pháp luật.
      • Lợi dụng hoạt động trợ giúp pháp lý để trục lợi, xâm phạm quốc phòng, an ninh quốc gia, gây mất trật tự, an toàn xã hội, ảnh hưởng xấu đến đạo đức xã hội.
      Xem thêm:  Các biện pháp khẩn cấp tạm thời đối với tài sản đang tranh chấp

      4. Hồ sơ, thủ tục thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý: 

      4.1. Hồ sơ thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý: 

      – Đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý (theo mẫu số 04 ban hành kèm Văn bản hợp nhất số 302/VBHN-BTP 2023).

      – Giấy tờ, tài liệu liên quan đến yêu cầu thay đổi.

      4.2. Thủ tục thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý: 

      Bước 1: Nộp hồ sơ: 

      Người được trợ giúp pháp lý làm đơn theo đúng hướng dẫn như trên và nộp hồ sơ đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố, Chi nhánh của Trung tâm hoặc tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý khi có căn cứ. 

      Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:

      Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, Chi nhánh có trách nhiệm trả lời người được trợ giúp pháp lý trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.

      Bên cạnh đó, cử người khác thực hiện trợ giúp pháp lý trong trường hợp người thực hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc người thực hiện trợ giúp pháp lý phải từ chối thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định.

      5. Mẫu đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý: 

      Mẫu số 04-TP-TGPL

      Xem thêm:  Trách nhiệm của chủ đầu tư đối với nhà thầu nước ngoài

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BTP)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

       ………., ngày….. tháng….. năm 20….. 

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NGƯỜI THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

      Kính gửi:………..(1)………..

      Tôi là (họ và tên):……….(2)………… hoặc………..(3)…………..

      Ngày, tháng, năm sinh:………. Giới tính:…………

      Địa chỉ liên hệ:………..

      Điện thoại:………..

      CMND/Thẻ căn cước công dân số:………

      Là người được trợ giúp pháp lý Hoặc là người giám hộ của người được trợ giúp pháp lý………..(2)………. đang được Ông/Bà………..(4)………… trợ giúp pháp lý trong vụ việc…………

      Căn cứ vào khoản 5 Điều 8 của Luật Trợ giúp pháp lý, tôi đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý với lý do sau đây:………….

      Tài liệu gửi kèm theo đơn (nếu có):…………

      Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật. Đề nghị…………(1)………… xem xét thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.

       NGƯỜI LÀM ĐƠN

       (Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)

      Chú thích:

      (1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;

      (2): Họ và tên người được trợ giúp pháp lý;

      (3): Họ và tên người yêu cầu trợ giúp pháp lý;

      (4): Họ và tên người thực hiện trợ giúp pháp lý.

      6. Mức phạt khi người thực hiện trợ giúp pháp lý vi phạm các quy định: 

      Căn cứ Điều 52 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP quy định mức xử phạt đối với người thực hiện trợ giúp pháp lý bao gồm: 

      – Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300 nghìn đồng đến 500 nghìn đồng: 

      + Sử dụng thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý của người khác. 

      + Đưa thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý cho người khác sử dụng. 

      + Trong trường hợp bị thu hồi thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý mà không nộp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý. 

      + Trong trường hợp phải từ chối mà không từ chối hoặc tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý. 

      + Không thực hiện lập hồ sơ, bàn giao hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định. 

      – Phạt tiền từ 500 nghìn đồng đến 1 triệu đồng: 

      Đối với hành vi tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp để đủ điều kiện thực hiện trợ giúp pháp lý.

      – Phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 2 triệu đồng: 

      + Cho người khác sử dụng thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý nhằm mục đích để trục lợi. 

      + Lợi dụng danh nghĩa người thực hiện trợ giúp pháp lý để trục lợi, gây mất trật tự, an toàn xã hội, ảnh hưởng xấu đến đạo đức xã hội. 

      Xem thêm:  Một số quy định về ngành nghề kinh doanh có điều kiện

      + Lấy thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý của người khác để nhằm mục đích trục lợi. 

      + Có hành vi sách nhiễu người được trợ giúp pháp lý. 

      + Có hành vi nhân hoặc đòi hỏi bất kỳ một khoản tiền, lợi ích vật chất hoặc lợi ích khác từ người được trợ giúp pháp lý. 

      + Không có căn cứ, lý do chính đáng mà từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý cho người được trợ giúp pháp lý. 

      + Có hành vi làm sai lệch các tài liệu trong hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý.

      – Xử phạt từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng: 

      + Có hành vi xúi giục, kích động người được trợ giúp pháp lý cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật. 

      + Có hành vi khiếu nại hay khởi kiện trái pháp luật. 

      + Khi chưa có sự đồng ý của người được trợ giúp pháp lý mà có hành vi tiết lộ thông tin về vụ việc trợ giúp pháp lý, về người được trợ giúp pháp lý. 

      + Có hành vi phân biệt đối xử người được trợ giúp pháp lý. 

      + Có hành vi xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý. 

      + Trong trường hợp không đủ điều kiện trợ giúp pháp lý mà vẫn thực hiện. 

      – Ngoài việc bị phạt tiền như trên, người thực hiện trợ giúp pháp lý còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung như sau: 

      + Tịch thu tang vật là giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung. 

      + Bị tước quyền sử dụng thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý từ 01 tháng đến 03 tháng. 

      – Người thực hiện hành vi vi phạm còn phải áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả như sau: 

      + Bắt buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm. 

      + Bắt buộc phải hủy bỏ những tài liệu làm sai lệch trong hồ sơ vụ việc. 

      CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

      Luật trợ giúp pháp lý năm 2017. 

      Thông tư số 12/2018/TT-BTP hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý. 

      Nghị định số 82/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      • Mục đích của pháp điển hóa hệ thống pháp luật Việt Nam
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Văn bản thuyết minh là gì? Đặc điểm, tính chất và mục đích?
      • Câu cầu khiến là gì? Đặc điểm, công dụng câu cầu khiến?
      • Điểm sàn là gì? Điểm chuẩn là gì? Điểm trúng tuyển là gì?
      • Phong cách ngôn ngữ là gì? Các loại phong cách ngôn ngữ?
      • Đoàn kết là gì? Nghị luận sức mạnh của tinh thần đoàn kết?
      • Độc đoán là gì? Tìm hiểu về phong cách lãnh đạo độc đoán?
      • Gia trưởng là gì? Dấu hiệu nhận biết đàn ông gia trưởng?
      • Mục tiêu, tính chất và ý nghĩa của phong trào Cần Vương?
      • Ý nghĩa của số 9420 là gì? 520 là gì? 250 là gì? 555 là gì?
      • Đặc biệt là gì? Phân biệt giữa khác biệt, đặc biệt và độc đáo?
      • Mệnh đề là gì? Tổng hợp các mệnh đề trong tiếng Anh?
      • Chứng từ ghi sổ là gì? Đặc điểm, phân loại và nguyên tắc?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ