Nhiều người dân khi làm thủ tục đăng ký biến động đất đai thắc mắc vấn đề có được cấp Sổ đỏ mới không? Dưới đây là các trường hợp đăng ký biến động được cấp sổ đỏ mới:
Mục lục bài viết
1. Các trường hợp đăng ký biến động được cấp sổ đỏ mới:
Căn cứ quy định tại Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT quy định các trường hợp sau được đăng ký biến động cấp sổ đỏ mới, cụ thể:
– Tách thửa đất thành nhiều thửa đất mới phù hợp với quy định của pháp luật.
– Hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất mới.
– Chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
– Đối với trường hợp sổ đỏ đã được cấp chung cho nhiều thửa nay được tách ra để cấp riêng sổ đỏ riêng.
– Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng một phần diện tích đất, tài sản gắn liền với đất trên sổ đỏ đã cấp dưới hình thức hợp thửa đất, tách thửa đất, thửa đất được tách ra để cấp riêng sổ đỏ đối với trường hợp sổ đỏ đã được cấp chung cho nhiều thửa.
– Người thuê, thuê lại quyền sử dụng đất của nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
– Thực hiện công nhận bỏ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên thửa đất đã được cấp sổ đỏ.
– Do đo đạc lập bản đồ địa chính mà thay đổi toàn bộ các thông tin thửa đất.
– Do xác định lại diện tích đất ở theo quy định mà có sự thay đổi diện tích đất ở trong thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở.
– Sổ đỏ trước đây đã được cấp nhưng bị hư hỏng hoặc bị mất.
– Khi thực hiện đăng ký biến động đất đai, trên trang 4 của sổ đỏ đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi thì sẽ được cấp Sổ mới.
– Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp mới sổ đỏ trong các trường hợp sau:
+ Nhận quyền sử dụng toàn bộ diện tích đất, quyền sở hữu toàn bộ tài sản gắn liền với đất đã cấp Sổ đỏ trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn.
+ Tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận hòa giải thành.
+ Thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ.
+ Quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định.
+ Bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành.
+ Văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật.
+ Chuyển quyền sử dụng một phần diện tích thửa đất, một phần tài sản gắn liền với đất đã cấp Sổ đỏ cho người khác.
+ Hộ gia đình, cá nhân thành lập doanh nghiệp tư nhân.
+ Chuyển đổi công ty.
+ Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
+ Khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có sự thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Sổ đỏ đã cấp sẽ được cập nhật cấp Sổ đỏ mới.
+ Do sạt lở tự nhiên mà giảm diện tích thửa đất.
+ Thay đổi về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Sổ đỏ.
+ Chứng nhận bổ sung tài sản gắn liền với đất vào Sổ đỏ đã cấp.
+ Các thông tin về số hiệu thửa; diện tích thửa do đo đạc; tên đơn vị hành chính nơi có thửa đất thay đổi.
+ Chuyển mục đích sử dụng đất.
+ Nhà nước thực hiện thu hồi một phần diện tích của thửa đất.
2. Mức xử phạt khi không thực hiện đăng ký biến động đất đai:
Căn cứ khoản 2 Điều 17 Nghị định số 91/2019/NĐ-CP quy định nếu như không thực hiện đăng ký biến động đất đai theo quy định thì bị xử phạt như sau:
– Trong thời gian 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn quy định: xử phạt từ 1 triệu đồng đến 3 triệu đồng.
– Quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn quy định: xử phạt từ 2 triệu đồng đến 5 triệu đồng.
Ngoài mức xử phạt như trên, người vi phạm còn phải áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc phải làm thủ tục đăng ký đất đai đúng quy định.
Lưu ý: Mức phạt trên áp dụng đối với hành vi vi phạm tại nông thôn, mức phạt đối với hành vi vi phạm tại đô thị bằng 02 lần mức phạt đối với hành vi vi phạm tại nông thôn.
3. Nơi nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai:
Căn cứ quy định tại Điều 60
– Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
– Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, gồm:
+ Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: nộp tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh.
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: nộp tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
– Ngoài ra, hộ gia đình, cá nhân có thể nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Tại khu công nghệ cao, khu kinh tế, cảng hàng không, sân bay dân dụng thì Ban Quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế; Cảng vụ hàng không: Ban Quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế; Cảng vụ hàng không là đầu mối nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Khi nộp hồ sơ thực hiện đăng ký biến động đất đai thời gian giải quyết là không quá 10 ngày tính từ ngày nhận đực hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật.
Với những nơi miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn: thời gian không quá 20 ngày.
4. Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc | Mẫu số 09/ĐK | |||||
|
|
| ||||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:…….Quyển…. Ngày…… / …… / …….… Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên)
|
| |||||
| ||||||
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
| |||||
|
| |||||
Kính gửi: …………. |
|
| ||||
|
| |||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) |
| |||||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa): ………………….. 1.2. Địa chỉ(1):…………….. |
|
| ||||
2. Giấy chứng nhận đã cấp 2.1. Số vào sổ cấp GCN:………; 2.2. Số phát hành GCN:……; 2.3. Ngày cấp GCN … / … / …… …….; |
|
| ||||
3. Nội dung biến động về: ………… |
|
| ||||
3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động: -.……. | 3.2. Nội dung sau khi biến động: -….…… |
| ||||
4. Lý do biến động ……… |
|
| ||||
5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động ……… |
|
| ||||
6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có: – Giấy chứng nhận đã cấp; ……… |
|
| ||||
|
Tôi ð có nhu cầu cấp GCN mới ð không có nhu cầu cấp GCN mới
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
…, ngày … tháng …. năm…
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
II- XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ (Đối với hộ gia đình, cá nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết hạn sử dụng và đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản vào Giấy chứng nhận đã cấp) | |
………………… | |
Ngày……. tháng…… năm …… Công chức địa chính (Ký, ghi rõ họ tên)
| Ngày……. tháng…… năm …… TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu)
|
III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI | |
……………… | |
Ngày……. tháng…… năm …… Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) | Ngày……. tháng…… năm …… Giám đốc (Ký tên, đóng dấu)
|
IV- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (Chỉ ghi ý kiến đối với trường hợp gia hạn sử dụng đất) | |
……… | |
Ngày……. tháng…… năm …… Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) | Ngày……. tháng…… năm …… Thủ trưởng cơ quan (Ký tên, đóng dấu) |
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành
– Nghị định số 91/2019 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
– Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
– Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật đất đai.