Hiện nay, quy định về lĩnh vực sở hữu trí tuệ được áp dụng rất chặt chẽ không chỉ ở Việt Nam mà còn có các nước trên thế giới. Dưới đây là những Điều ước về SHTT và nhãn hiệu Việt Nam đã tham gia:
Mục lục bài viết
1. Các Điều ước về SHTT và nhãn hiệu Việt Nam đã tham gia:
Hiện nay, Việt Nam đã tham gia nhiều Điều ước quốc tế về sở hữu trí tuệ, cụ thể gồm:
– Công ước Paris năm 1883 về bảo hộ sở hữu công nghiệp.
– Công ước Berne năm 1886 về bảo hộ tác phẩm văn học và nghệ thuật.
– Công ước Stockholm năm 1967 thành lập tổ chức SHTT thế giới (WIPO).
– Hệ thống Madrid gồm Thỏa ước Madrid năm 1891 về đăng ký quốc tế về nhãn hiệu và Nghị định thư liên quan đến thỏa ước năm 1989.
– Hiệp ước hợp tác quốc tế về bằng sáng chế (PCT) năm 1970.
– Công ước Rome năm 1961 về bảo hộ người biểu diễn, nhà xuất bản, ghi âm và tổ chức phát sóng.
– Công ước Brussel năm 1974 về bảo hộ tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.
– Công ước Geneve năm 1971 về bảo hộ nhà xuất bản, ghi âm chống việc sao chép không được phép.
– Công ước UPOV năm 1961 về bảo hộ giống cây trồng mới.
– Hiệp định Việt Nam – Hoa Kỳ năm 1997 về thiết lập quan hệ quyền tác giả.
– Hiệp định Việt Nam – Thụy Sĩ năm 1999 về sở hữu trí tuệ và hợp tác trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ.
– Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ năm 2000.
– Hiệp định về các khía cạnh liên quan đến thương mại của quyền sở hữu trí tuệ (TRIPS) năm 1994 trong khuôn khổ các văn kiện của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
2. Điều kiện về bảo hộ nhãn hiệu theo quy định tại Việt Nam hiện nay:
Nhãn hiệu theo quy định của pháp luật Việt Nam hiểu là một dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
Nhãn hiệu bao gồm nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu liên kết, nhãn hiệu nổi tiếng.
Nhãn hiệu phải đáp ứng các điều kiện sau để được bảo hộ:
Thứ nhất, phải là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng như hình vẽ, từ ngữ, chữ cái, hình ảnh, bao gồm cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp giữa những dạng trên.
Thứ hai, phải có khả năng phân biệt được hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch của chủ thể khác.
3. Hồ sơ, thủ tục đăng ký nhãn hiệu:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu bao gồm:
– 02 Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
– 05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo.
Lưu ý: nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm.
Trường hợp yêu cầu bảo hộ màu sắc: những mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo phải được trình bày đúng màu sắc cần được bảo hộ.
– Giấy phép đăng ký kinh doanh có công chứng hoặc chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân để lấy thông tin soạn hồ sơ (bản sao y).
–
– Chứng từ nộp phí, lệ phí.
– Các tài liệu khác (nếu có) như tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt; tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác,…
Bước 2: Nộp đơn:
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, cá nhân, đơn vị nộp hồ sơ đến Cục sở hữu trí tuệ để thực hiện thủ tục.
Hình thức nộp hồ sơ:
– Nộp trực tiếp đến địa chỉ của Cục sở hữu trí tuệ như sau:
+ Trụ sở Cục sở hữu trí tuệ tại Hà Nội: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
+ Văn phòng đại diện Cục sở hữu trí tuệ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
+ Văn phòng đại diện Cục sở hữu trí tuệ tại Đà Nẵng: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
– Nộp hồ sơ trực tuyến: tuy nhiên để nộp hồ sơ trực tuyến thì người nộp hồ sơ phải có chứng thư số và chữ ký số đăng ký trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục sở hữu trí tuệ.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
Sau khi nhận được hồ sơ như trên, Cục sở hữu trí tuệ sẽ tiếp nhận đơn và tiến hành thẩm định hồ sơ trong 01 tháng; công bố đơn trong vòng 02 tháng tính từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ; thẩm định nội dung tối đa 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.
4. Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu mới nhất hiện nay:
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU
Kính gửi: ……..
Người nộp đơn dưới đây yêu cầu xem xét đơn và cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu ( Bản giấy) | DẤU NHẬN ĐƠN (Dành cho cán bộ nhận đơn)
| |||
Đơn tách: Đơn này được tách ra từ đơn số: Ngày nộp đơn: | ||||
j NHÃN HIỆU | ||||
Mẫu nhãn hiệu
|
Loại nhãn hiệu yêu cầu đăng ký:
Nhãn hiệu tập thể Nhãn hiệu chứng nhận Nhãn hiệu âm thanh Nhãn hiệu ba chiều
Mô tả nhãn hiệu: Màu sắc:
Mô tả:
| |||
k NGƯỜI NỘP ĐƠN (Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu) Tên đầy đủ: Địa chỉ: Số căn cước công dân (nếu có): Điện thoại: Email: Ngoài người nộp đơn khai tại mục này còn có những người nộp đơn khác khai tại trang bổ sung | ||||
l ĐẠI DIỆN CỦA NGƯỜI NỘP ĐƠN
là người đại diện theo pháp luật của người nộp đơn là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được uỷ quyền của người nộp đơn là người khác được uỷ quyền của người nộp đơn Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Email: | ||||
m YÊU CẦU HƯỞNG QUYỀN ƯU TIÊN | CHỈ DẪN VỀ ĐƠN (CÁC ĐƠN) LÀ CĂN CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGÀY ƯU TIÊN | ||||
Theo đơn (các đơn) đầu tiên nộp tại Việt Nam Theo đơn (các đơn) nộp theo Công ước Paris Theo thoả thuận khác:
| Số đơn
| Ngày nộp đơn
| Nước nộp đơn
| ||
n PHÍ, LỆ PHÍ | |||||
Loại phí, lệ phí | Số đối tượng tính phí | Số tiền | |||
Lệ phí nộp đơn | đơn |
| |||
Phí phân loại quốc tế về nhãn hiệu | ….. nhóm |
| |||
Mỗi nhóm có trên 6 sản phẩm/dịch vụ (từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi ) | ….. sản phẩm/dịch vụ |
| |||
Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên | ….. yêu cầu/đơn ưu tiên |
| |||
Phí công bố đơn | đơn |
| |||
Phí tra cứu phục vụ việc thẩm định đơn | ….. nhóm |
| |||
Mỗi nhóm có trên 6 sản phẩm/dịch vụ (từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi ) | ….. sản phẩm/dịch vụ |
| |||
Phí thẩm định đơn | …..nhóm |
| |||
Mỗi nhóm có trên 6 sản phẩm/dịch vụ (từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi ) | ….. sản phẩm/dịch vụ |
| |||
Tổng số phí và lệ phí nộp theo đơn là: |
| ||||
Số chứng từ (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp): | |||||
o CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN
Tài liệu tối thiểu: Tờ khai, gồm…trang (có danh mục sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu) Mẫu nhãn hiệu, gồm…….mẫu Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp) Tài liệu khác: Văn bản uỷ quyền bằng tiếng …………… bản gốc bản sao ( bản gốc sẽ nộp sau bản gốc đã nộp theo đơn số:……………………………………) bản dịch tiếng Việt, gồm ……. trang Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (biểu tượng, cờ, huy hiệu, con dấu…), gồm…….trang Tài liệu xác nhận quyền đăng ký nhãn hiệu Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/chứng nhận, gồm…….trang Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên Bản sao đơn đầu tiên, gồm…….bản Bản dịch tiếng Việt, gồm…….bản Giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên Bản đồ khu vực địa lý Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương Có tài liệu bổ trợ khai tại trang bổ sung | KIỂM TRA DANH MỤC TÀI LIỆU (Dành cho cán bộ nhận đơn)
|
p DANH MỤC VÀ PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MANG NHÃN HIỆU4 (Ghi tuần tự từng nhóm theo Bảng phân loại quốc tế về hàng hoá, dịch vụ theo Thoả ước Ni-xơ; sử dụng dấu “;” giữa các sản phẩm, dịch vụ trong nhóm; kết thúc mỗi nhóm ghi tổng số sản phẩm/dịch vụ trong nhóm đó) |
q MÔ TẢ TÓM TẮT ĐẶC TÍNH CỦA HÀNG HÓA/DỊCH VỤ ĐƯỢC CHỨNG NHẬN (đối với nhãn hiệu chứng nhận) Nguồn gốc địa lý:
Chất lượng:
Đặc tính khác:
|
r CAM KẾT CỦA NGƯỜI NỘP ĐƠN Tôi cam đoan mọi thông tin trong tờ khai trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Khai tại:……….ngày…… tháng……năm…… Chữ ký, họ tên người nộp đơn/đại diện của người nộp đơn (ghi rõ chức vụ và đóng dấu, nếu có)
|
Nếu người nộp đơn không tự phân loại hoặc phân loại không chính xác thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp sẽ thực hiện việc này và người nộp đơn phải nộp phí phân loại theo quy định.
k NGƯỜI NỘP ĐƠN KHÁC (Ngoài người nộp đơn thứ nhất đã khai tại trang đầu tiên) Tên đầy đủ:
Địa chỉ:
Số căn cước công dân (nếu có): Điện thoại: Email: Có yêu cầu cấp phó bản Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu |
Tên đầy đủ:
Địa chỉ:
Số căn cước công dân (nếu có): Điện thoại: Email: Có yêu cầu cấp phó bản Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu |
Tên đầy đủ:
Địa chỉ:
Số căn cước công dân (nếu có): Điện thoại: Email: Có yêu cầu cấp phó bản Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu |
Tên đầy đủ:
Địa chỉ:
Số căn cước công dân (nếu có): Điện thoại: Email: Có yêu cầu cấp phó bản Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu |
o CÁC TÀI LIỆU KHÁC (Khai chi tiết từng loại tài liệu: tên, số trang . . . ) |
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Văn bản hợp nhất số 11/VBHN-VPQH Luật sở hữu trí tuệ.