Thực phẩm bảo vệ sức khỏe (Health Supplement, Dietary Supplement) là những sản phẩm được dùng để bổ sung thêm vào chế độ ăn uống hàng ngày nhằm duy trì, tăng cường, cải thiện các chức năng của cơ thể con người, giảm nguy cơ mắc bệnh. Vậy theo quy định của pháp luật thì các chất nào bị cấm trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe?
Mục lục bài viết
- 1 1. Các chất cấm trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe:
- 1.1 1.1. Chất cấm trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe trong danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc cấm nhập khẩu, cấm sản xuất:
- 1.2 1.2. Chất cấm trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe trong danh mục ban hành kèm theo Nghị định 57/2022/NĐ-CP:
- 1.3 1.3. Chất cấm trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe trong danh mục dược chất gây nghiện:
- 1.4 1.4. Chất cấm trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe trong danh mục thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc:
- 1.5 1.5. Chất cấm trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe trong danh mục Dược liệu độc làm thuốc:
- 1.6 1.6. Chất cấm trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe trong danh mục các chất có trong kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BYT:
- 2 2. Nguyên tắc xây dựng danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe:
1. Các chất cấm trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe:
Căn cứ Điều 3 Thông tư 10/2021/TT-BYT Danh mục chất cấm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe thì các chất cấm trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe bao gồm có:
1.1. Chất cấm trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe trong danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc cấm nhập khẩu, cấm sản xuất:
Căn cứ Phụ lục V “Danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc cấm nhập khẩu, cấm sản xuất” ban hành kèm theo
TT | Tên hoạt chất |
1 | (+) – Lysergide(LSD, LSD-25) |
2 | 1-Phenyl-2-propanone |
3 | 2C-B |
4 | 3,4-Methylenedioxyphenyl-2-propanone |
5 | 3-methylfentanyl |
6 | 3-methylthiofentanyl |
7 | 4-methylaminorex |
8 | 4-MTA |
9 | Acetic anhydride |
10 | Acetone |
11 | Acetorphine |
12 | Acetyl-alpha-methylfentanyl |
13 | Acetylmethadol |
14 | Alphacetylmethadol |
15 | Alphameprodine |
16 | Alphamethadol |
17 | Alpha-methylfentanyl |
18 | Alpha-methylthiofentanyl |
19 | Alphaprodine |
20 | Amfetamine (Amphetamine) |
21 | Amineptine |
22 | Ampletamine |
23 | Analgin (metamizol; Dipyrone) |
24 | Anileridine |
25 | Anthranilic acid |
26 | Aprotinin |
27 | Astemizole |
28 | Benzaldehyde |
29 | Benzethidine |
30 | Benzyl Cyanide |
31 | Betacetylmethadol |
32 | Beta-hydroxy-3-methylfentanyl |
33 | Beta-hydroxyfentanyl |
34 | Betameprodine |
35 | Betamethadol |
36 | Betaprodine |
37 | Brolamfetamine (DOB) |
38 | Cannabis and Cannabis resin |
39 | Cathinone |
40 | Cerivastatine |
41 | Chlormezanone |
42 | Clonitazene |
43 | Coca leaf |
44 | Codoxime |
45 | Cyclobarbital |
46 | Desomorphine |
47 | Desomorphine |
48 | DET |
49 | Dexamfetamine (Dexamphetamine) |
50 | Dexfenfluramine |
51 | Dextropropoxyphen |
52 | Diampromide |
53 | Diethylamine |
54 | Diethylthiambutene |
55 | Dihydroetorphine |
56 | Dihydromorphine |
57 | Dimenoxadol |
58 | Dimepheptanol |
59 | Dimethylthiambutene |
60 | Dioxaphetyl butyrate |
61 | DMA |
62 | DMHP |
63 | DMT |
64 | DOET |
65 | Dronabinol |
66 | Ecgonine |
67 | Erythromycine d¹ng muèi Estolate |
68 | Ethyl ether |
69 | Ethylene Diacetate |
70 | Ethylmethylthiambutene |
71 | Eticyclidine (PCE) |
72 | Etonitazene |
73 | Etorphine |
74 | Etoxeridine |
75 | Etryptamine |
76 | Fenetylline |
77 | Fenfluramine |
78 | Formamide |
79 | Furethidine |
80 | Gatifloxacin (trừ thuốc nhỏ mắt, nguyên liệu để sản xuất thuốc nhỏ mắt) |
81 | GHB |
82 | Glafenine |
83 | Heroin |
84 | Hydrocodone |
85 | Hydromorphinol |
86 | Hydroxypethidine |
87 | Isomethadone |
88 | Isosafrole |
89 | Ketobemidone |
90 | Levamfetamine (Levamphetamine) |
91 | Levamisole |
92 | Levomethamphetamine |
93 | Levomethorphan* |
94 | Levomoramide |
95 | Levophenacylmorphan |
96 | Lysergic acid |
97 | MDE, N-ethyl MDA |
98 | MDMA |
99 | Mecloqualone |
100 | Mescaline |
101 | Mescathinone |
102 | Metamfetamine (Metamphetamine) |
103 | Metamfetamine racemate |
104 | Metazocine |
105 | Methadone intermediate |
106 | Methaqualone |
107 | Methyl ethyl ketone |
108 | Methylamine |
109 | Methyldesorphine |
110 | Methyldihydromorphine |
111 | Metopon |
112 | MMDA |
113 | Moramide intermediate |
114 | Morpheridine |
115 | MPPP |
116 | N-Acetylanthranilic acid |
117 | N-hydroxy MDA |
118 | Nimesulide (trừ thuốc dùng ngoài da, nguyên liệu để sản xuất thuốc dùng ngoài da) |
119 | Nitroethane |
120 | Noracymethadol |
121 | Norlevorphanol |
122 | Normethadone |
123 | Normorphine |
124 | Norpipanone |
125 | Para-fluorofentanyl |
126 | Parahexyl |
127 | Pemoline |
128 | PEPAP |
129 | Pethidine intermediate A |
130 | Pethidine intermediate B |
131 | Pethidine intermediate C |
132 | Phenacetine |
133 | Phenadoxone |
134 | Phenampromide |
135 | Phencyclidine (PCP) |
136 | Phenmetrazine |
137 | Phenolphtalein |
138 | Phenomorphan |
139 | Phenoperidine |
140 | Phenylacetic acid |
141 | Phenylpropanolamin (Norephedrin) |
142 | Piminodine |
143 | Piperidine |
144 | Piperonal |
145 | Piperonyl Methyl Cetone |
146 | Pipradrol |
147 | Piritramide |
148 | PMA |
149 | Pratolol |
150 | Proheptazine |
151 | Properidine |
152 | Psilocine, psilotsin |
153 | Psilocybine |
154 | Pyramidon (Aminophenazone) |
155 | Racemethorphan |
156 | Racemoramide |
157 | Racemorphan |
158 | Rolicyclidine (PHP, PCPY) |
159 | Safrole |
160 | Santonin |
161 | Secobarbital |
162 | Sibutramine |
163 | STP, DOM |
164 | Sulphuric acid 1 |
165 | Tenamfetamine (MDA) |
166 | Tenocyclidine (TCP) |
167 | Terfenadine |
168 | Tetrahydrocannabinol |
169 | Thebaine |
170 | Thiofentanyl |
171 | Tilidine |
172 | TMA |
173 | Toluene |
174 | Trimeperidine |
175 | Ziperol |
176 | Zomepirac |
177 | Thuốc phiện và các chế phẩm từ thuốc phiện. |
1.2. Chất cấm trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe trong danh mục ban hành kèm theo Nghị định 57/2022/NĐ-CP:
Chất cấm trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe trong danh mục ban hành kèm theo Nghị định 57/2022/NĐ-CP bao gồm có:
– Danh mục I: Các chất ma túy tuyệt đối cấm sử dụng trong y học và đời sống xã hội; việc sử dụng các chất này ở trong nghiên cứu, kiểm nghiệm, giám định, điều tra tội phạm theo quy định đặc biệt của cơ quan có thẩm quyền
– Danh mục II: Các chất ma túy được sử dụng hạn chế trong nghiên cứu, kiểm nghiệm, giám định, điều tra tội phạm hoặc là trong lĩnh vực y tế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
– Danh mục III: Các chất ma túy được sử dụng trong nghiên cứu, kiểm nghiệm, giám định, điều tra tội phạm hoặc là trong lĩnh vực y tế, thú y theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
– Danh mục IV: Những tiền chất.
1.3. Chất cấm trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe trong danh mục dược chất gây nghiện:
Phụ lục I “Danh mục dược chất gây nghiện” ban hành kèm theo Thông tư số
1.4. Chất cấm trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe trong danh mục thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc:
Danh mục Thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BYT vào ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục Thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc.
1.5. Chất cấm trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe trong danh mục Dược liệu độc làm thuốc:
Phụ lục I “Danh mục dược liệu có độc tính nguồn gốc thực vật”; Phụ lục II “Danh mục dược liệu có độc tính nguồn gốc động vật”; Phụ lục III “Danh mục dược liệu có độc tính nguồn gốc khoáng vật” được ban hành kèm theo Thông tư số
1.6. Chất cấm trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe trong danh mục các chất có trong kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BYT:
STT | Tên chất |
1 | 1-3-dimethylamylamine |
2 | Aildenafil |
3 | Aminotadalafil |
4 | Aromatase inhibitor |
5 | Beclomethasone |
6 | Benproperine |
7 | Benzamidenafil |
8 | Benzyl sibutramine |
9 | Betamethasone |
10 | Budesonide |
11 | Buformin |
12 | Cetilistat |
13 | Chlorpheniramine |
14 | Chlorpromazine |
15 | Chlorzoxazone |
16 | Cinnarizine |
17 | Clobetasol propionate |
18 | Colchicine |
19 | Cortisone |
20 | Cyproheptadine |
21 | Dapoxetine |
22 | Defl azacort |
23 | Desisobutyl-benzylsibutramine |
24 | Desmethyl carbodenafil |
25 | Desmethylsibutramine |
26 | Desmethylsildenafil |
27 | Dexamethasone |
28 | Diclofenac |
29 | Diclofenac Sodium |
30 | Didesmethylsibutramine |
31 | Dimethylacetildenafil |
32 | Dithiodesmethylcarboden afil |
33 | Doxepin |
34 | Ephedrine alkaloids |
35 | Fenfluramine |
36 | Flibanserin |
37 | Fludrocortisone |
38 | Fluocinolone |
39 | Fluocinonide |
40 | FluoromethoIone |
41 | Fluoxetine |
42 | Fluticasone |
43 | Furosemide |
44 | Hydrochlorothiazide |
45 | Hydrocortisone |
46 | Hydroxyhomosildenafil |
47 | Hydroxyacetildenafil |
48 | Ibuprofen |
49 | Indomethacin |
50 | Ketoprofen |
51 | Lorcaserin |
52 | Metformin |
53 | Methocarbamol |
54 | Methylprednisolone |
55 | Mometasone |
56 | Naproxen |
57 | N-Desmethyl tadalafil |
58 | N-Desmethyl-N-benzyl sildenafil |
59 | N-Desmethylvardenafil |
60 | Nefopam |
61 | Orlistat |
62 | Phenformin |
63 | Phenytoin |
64 | Piperadino vardenafil |
65 | Piroxicam |
66 | Prednisolone |
67 | Prednisone |
68 | Propranolol |
69 | Salbutamol |
70 | Salmeterol |
71 | Sildenafil |
72 | Sulfoaildenafil |
73 | Sulfohydroxyhomosildenafil |
74 | Tadalafil |
75 | Terazosin hydrochloride |
76 | Testosterone |
77 | Thioaidenafil |
78 | Thiosildenafil |
79 | Triamcinolone |
80 | Vardenafil |
2. Nguyên tắc xây dựng danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe:
Nguyên tắc xây dựng danh mục chất cấm sử dụng ở trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe bao gồm có:
– Bảo đảm phù hợp với những quy định của pháp luật và có cơ sở khoa học.
– Phù hợp với thông lệ quốc tế và thực tiễn trong quản lý an toàn thực phẩm tại Việt Nam.
– Kịp thời cập nhật, sửa đổi, bổ sung về danh mục để đáp ứng yêu cầu bảo vệ sức khỏe và yêu cầu quản lý nhà nước.
– Chất đưa vào danh mục là chất có khả năng gây hại đến sức khỏe hoặc là tính mạng người sử dụng hoặc các chất không thuộc loại dùng trong thực phẩm.
Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Thông tư 10/2021/TT-BYT Danh mục chất cấm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
– Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BYT năm 2024 hợp nhất Nghị định quy định thi hành Luật Dược.
THAM KHẢO THÊM: