1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Trang chủ Pháp luật

Cá nhân không kinh doanh có được mua hóa đơn lẻ không?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hóa đơn lẻ là hóa đơn do cơ quan thuế cấp theo từng số tương ứng với đề nghị của tổ chức, hộ và cá nhân không kinh doanh. Vậy cá nhân không kinh doanh có được mua hóa đơn lẻ không?

      Mục lục bài viết

      Ẩn
      • 1 1. Cá nhân không kinh doanh có được mua hóa đơn lẻ không?
      • 2 2. Khi doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân không kinh doanh có được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN:
      • 3 3. Quy định về hóa đơn điện tử đối với cá nhân kinh doanh:
        • 3.1 3.1. Hóa đơn điện tử:
        • 3.2 3.2. Áp dụng hóa đơn điện tử đối với cá nhân kinh doanh:

      1. Cá nhân không kinh doanh có được mua hóa đơn lẻ không?

      Khi Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định về hóa đơn bán hàng hóa còn hiệu lực (đã hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022) thì có quy định về hóa đơn lẻ, theo quy định tại Thông tư này thì hóa đơn do cơ quan thuế cấp theo từng số tương ứng với đề nghị của tổ chức, hộ và cá nhân không kinh doanh được gọi là hóa đơn lẻ. Tại Điều 13 của Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định cơ quan thuế cấp hóa đơn cho những tổ chức không phải là doanh nghiệp hay hộ và cá nhân không kinh doanh nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng các dịch vụ cần có hóa đơn để giao cho khách hàng. Cụ thể, tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh nhưng lại có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần có hóa đơn để giao cho những khách hàng được cơ quan thuế cấp hóa đơn lẻ là loại hóa đơn bán hàng. Theo đó, trước ngày 01/07/2022 thì cá nhân không kinh doanh vẫn mua được hóa đơn lẻ.

      Tuy nhiên, bắt đầu từ ngày 01 tháng 7 năm 2022 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông tư 78/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế 2019 về hóa đơn, chứng từ có hiệu lực thì không còn quy định về hóa đơn lẻ như Thông tư 39/2014/TT-BTC đã quy định. Căn cứ khoản 2 Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ, Điều này quy định cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh là hóa đơn bán hàng trong các trường hợp:

      – Hộ, cá nhân kinh doanh theo quy định tại khoản 4 Điều 91 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 không đáp ứng được các điều kiện phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế nhưng cần có hóa đơn để giao cho khách hàng;

      – Tổ chức không kinh doanh nhưng có phát sinh giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ;

      Xem thêm:  Điều kiện miễn khóa học lớp đào tạo luật sư

      – Doanh nghiệp sau khi đã giải thể, phá sản, đã chấm dứt hiệu lực mã số thuế có phát sinh thanh lý các tài sản cần có hóa đơn để giao cho người mua;

      – Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc diện nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp thuộc những trường hợp sau:

      + Ngừng hoạt động kinh doanh nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế mà có phát sinh thanh lý tài sản cần có hóa đơn để giao cho người mua;

      + Tạm ngừng hoạt động kinh doanh cần có hóa đơn giao cho khách hàng để thực hiện những hợp đồng đã ký trước ngày cơ quan thuế thông báo tạm ngừng kinh doanh;

      + Bị cơ quan thuế cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn.

      Theo quy định trên, từ ngày 01/07/2022 chỉ trong trường hợp tổ chức không kinh doanh nhưng có phát sinh giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thì mới được cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh là hóa đơn bán hàng. Còn đối với cá nhân không kinh doanh thì không được cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh là hóa đơn bán hàng hay nói cách khác thì cá nhân không kinh doanh không được mua hóa đơn lẻ.

      2. Khi doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân không kinh doanh có được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN:

      Căn cứ điểm 2.4 khoản 4 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC về thuế thu nhập doanh nghiệp quy định về các khoản chi mà không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế tính thuế thu nhập doanh nghiệp, theo quy định này, chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, các dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC) nhưng lại không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong những trường hợp sau sẽ không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp:

      – Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;

      – Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc làm bằng nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra;

      Xem thêm:  Quy định về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

      – Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra;

      – Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;

      – Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;

      – Mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gồm những trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).

      Còn nếu như các khoản chi trên mà doanh nghiệp có lập bảng kê thì sẽ được tính vào chi phí được trừ. Các khoản chi phí này không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trong trường hợp giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế sẽ căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc là tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế để tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Lưu ý, bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ phải do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực.

      Như vậy, khi doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra (không có hóa đơn) và lập bảng kê thì chi phí mua hàng hóa, dịch vụ đó vẫn sẽ được tính trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

      3. Quy định về hóa đơn điện tử đối với cá nhân kinh doanh:

      3.1. Hóa đơn điện tử:

      – Hóa đơn điện tử là:

      + Hóa đơn có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế;

      + Được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ;

      + Lập bằng phương tiện điện tử để ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về thuế;

      + Bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

      Trong đó:

      – Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là:

      + Hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua.

      Xem thêm:  Mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời

      + Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm số giao dịch là một dãy số duy nhất do chính hệ thống của cơ quan thuế tạo ra và một chuỗi ký tự được cơ quan thuế mã hóa dựa trên những thông tin của người bán lập trên hóa đơn.

      – Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử do các tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế.

      – Hóa đơn do cơ quan thuế đặt in là hóa đơn được thể hiện dưới dạng giấy do chính cơ quan thuế đặt in để bán cho tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng và trường hợp được mua hóa đơn của cơ quan thuế.

      3.2. Áp dụng hóa đơn điện tử đối với cá nhân kinh doanh:

      Theo Khoản 2, Điều 6, Thông tư 78/2021/TT-BTC cá nhân kinh doanh áp dụng hóa đơn điện tử từ ngày 01/07/2022, bao gồm:

      – Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải sử dụng hóa đơn điện tử.

      – Cá nhân kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân theo phương pháp khoán, nếu như có yêu cầu sử dụng hóa đơn thì cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.

      – Cá nhân kinh doanh khai thuế theo từng lần phát sinh nếu như có yêu cầu sử dụng hóa đơn thì cơ quan thuế sẽ cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.

      Tuy nhiên, ngoài các đối tượng nêu trên, vẫn có các đối tượng được tiếp tục sử dụng hóa đơn giấy của cơ quan thuế, bao gồm hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn không thực hiện được giao dịch với cơ quan thuế bằng phương tiện điện tử, không có hệ thống phần mềm kế toán, không có về hạ tầng công nghệ thông tin, không có các phần mềm lập hóa đơn điện tử để sử dụng hóa đơn điện tử và truyền dữ liệu điện tử đến những người mua và đến cơ quan thuế thì được tiếp tục sử dụng hóa đơn giấy của cơ quan thuế.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ;

      – Thông tư 78/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế 2019 về hóa đơn, chứng từ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      • Mục đích của pháp điển hóa hệ thống pháp luật Việt Nam
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Văn bản thuyết minh là gì? Đặc điểm, tính chất và mục đích?
      • Câu cầu khiến là gì? Đặc điểm, công dụng câu cầu khiến?
      • Điểm sàn là gì? Điểm chuẩn là gì? Điểm trúng tuyển là gì?
      • Phong cách ngôn ngữ là gì? Các loại phong cách ngôn ngữ?
      • Đoàn kết là gì? Nghị luận sức mạnh của tinh thần đoàn kết?
      • Độc đoán là gì? Tìm hiểu về phong cách lãnh đạo độc đoán?
      • Gia trưởng là gì? Dấu hiệu nhận biết đàn ông gia trưởng?
      • Mục tiêu, tính chất và ý nghĩa của phong trào Cần Vương?
      • Ý nghĩa của số 9420 là gì? 520 là gì? 250 là gì? 555 là gì?
      • Đặc biệt là gì? Phân biệt giữa khác biệt, đặc biệt và độc đáo?
      • Mệnh đề là gì? Tổng hợp các mệnh đề trong tiếng Anh?
      • Chứng từ ghi sổ là gì? Đặc điểm, phân loại và nguyên tắc?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ