Bổ sung hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân như thế nào? Rất nhiều người lao động đang không nắm rõ quy định này. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc giải đáp thắc mắc trên.
Mục lục bài viết
1. Thế nào là hoàn thuế thu nhập cá nhân?
Hoàn thuế thu nhập cá nhân được hiểu là việc cá nhân sẽ được hoàn lại số tiền sau khi đã nộp thuế thu nhập cá nhân khi thuộc một trong các trường hợp luật quy định.
Căn cứ khoản 2 Điều 8 Văn bản hợp nhất số 15/VBHN-VPQH Luật thuế thu nhập cá nhân quy định cá nhân sẽ được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây;
– Cá nhân đã thực hiện việc nộp thuế tuy nhiên chưa có thu nhập đến mức để phải nộp thuế theo quy định.
– Số tiền thuế đã thực hiện nộp lớn hơn số thuế phải nộp.
– Hoàn thuế lại trong các trường hợp khác trên cơ sở quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Theo đó, các trường hoàn được hoàn thuế thu nhập cá nhân gồm: Số tiền đã nộp thuế lớn hơn số tiền phải nộp; Đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế; trường hợp khác theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Điều kiện để thực hiện hoàn thuế thu nhập cá nhân:
– Tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế, cá nhân đã đăng ký và phải có mã số thuế.
– Phải thuộc một trong các trường hợp được hoàn thuế theo quy định tại mục 1.
– Cá nhân phải có đề nghị hoàn thuế gửi cho cơ quan thuế theo đúng quy định và được chấp thuận. Cơ quan thuế không chủ động hoàn cho người nộp thuế mà chỉ hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả, trường hợp không đề nghị hoàn thuế thì được bù trừ vào kỳ sau.
Một số lưu ý cho cá nhân như sau:
– Cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.
– Trường hợp cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế thì có thể nhận lại số tiền thuế đóng thừa hoặc lựa chọn bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.
– Nếu như cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì sẽ không áp dụng đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.
3. Hồ sơ, thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân:
3.1. Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân:
– Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công bao gồm:
+ Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa (theo mẫu số 01/DNXLNT).
+ Trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế thì cần có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.
+ Bảng kê chứng từ nộp thuế (theo mẫu số 02-1/HT).
– Lưu ý: cá nhân sẽ không phải nộp hồ sơ hoàn thuế khi có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế, có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn trên tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
3.2. Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Các tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có ủy quyền sau khi bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân mà có số thuế nộp thừa, nếu đề nghị cơ quan thuế hoàn trả thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, cá nhân, tổ chức mộp hồ sơ tại Cơ quan thuế.
Cá nhân, tổ chức có thể nộp hồ sơ thông qua các hình thức sau:
– Nộp hồ sơ trực tiếp.
– Nộp qua hệ thống bưu chính.
– Nộp qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết:
– Sau khi nhận được hồ sơ của cá nhân, tổ chức nộp, cơ quan thuế tiếp nhận đối chiếu hồ sơ đề nghị hoàn thuế.
+ Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước: thực hiện kiểm tra tại trụ sở của cơ quan quản lý thuế.
+ Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế: thực hiện kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế hoặc trụ sở của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
– Trường hợp hồ sơ của cá nhân, tổ chức không hợp lệ thì thông báo cho người nộp hồ sơ giải trình và bổ sung thông tin tài liệu.
– Xác định số tiền đủ điều kiện hoàn thuế.
Lưu ý về thời gian giải quyết:
+ Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước: thời gian giải quyết sẽ chậm nhất là 06 ngày làm việc tính từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
+ Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế: thời gian giải quyết sẽ chậm nhất là 40 ngày tính từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
4. Mẫu văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa:
|
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
XỬ LÝ SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT NỘP THỪA
Kính gửi: ……..
I. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ
[01] Tên người nộp thuế:………. | |||||||||||||||
[02] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03] Tên đại lý thuế (nếu có):………… | |||||||||||||||
[04] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[05] Hợp đồng đại lý thuế: Số……… ngày……… |
II. THÔNG TIN SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT NỘP THỪA
S T T | Nội dung khoản nộp thừa | Mã định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có) |
Chương | Tiểu mục | Tên cơ quan thu | Loại tiền | Số tiền phải nộp | Số tiền đã nộp vào NS NN | Số tiền nộp thừa |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
(9)
| (10)= (9)-(8)>0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng theo tiểu mục: |
|
|
|
| |||||
Tổng cộng: |
|
|
|
|
III. ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ KHOẢN NỘP THỪA
<1. Thông tin người nộp thuế đề nghị bù trừ khoản nộp thừa với khoản nợ, khoản thu phát sinh hoặc đề nghị hoàn kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước>
S T T |
|
| Thông tin khoản nợ/khoản thu phát sinh | Số tiền còn phải nộp đề nghị bù trừ với số tiền nộp thừa | Số tiền còn phải nộp sau bù trừ | ||||||||||
MST của NNT khác (nếu có) | Tên người nộp thuế khác (nếu có) | Nội dung khoản nợ/ phát sinh | Mã định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có) |
Chương | Tiểu mục | Tên cơ quan thu | Địa bàn hành chính | Hạn nộp | Loại tiền | Số tiền còn phải nộp | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)= (12)-(13) | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Tổng cộng theo tiểu mục: |
|
|
|
| |||||||||||
Tổng cộng: |
|
|
|
| |||||||||||
<2. Thông tin người nộp thuế đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước>
Số tiền hoàn trả: Bằng số: ……. đồng.
Hình thức hoàn trả:
□ Chuyển khoản: Tên chủ tài khoản………
Tài khoản số:……….Tại Ngân hàng/KBNN:………
□ Tiền mặt:
Tên người nhận tiền:
CMND/CCCD/HC số: ……… Ngày cấp:……./……./……… Nơi cấp:……….
Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước ………
IV. TÀI LIỆU GỬI KÈM: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao)
1. …………
2. …………
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
| …, ngày……. tháng……. năm……. |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:………… Chứng chỉ hành nghề số:……… | NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)
|
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Văn bản hợp nhất số 15/VBHN-VPQH Luật thuế thu nhập cá nhân.
Nghị định số
Thông tư số 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế và nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật quản lý thuế.
Quyết định số 679/QĐ-TCT về việc ban hành quy trình hoàn thuế.