Biên bản mở thầu là gì? Biên bản mở thầu để làm gì? Biên bản mở thầu theo Thông tư 23/2015/TT- BKHĐT? Hướng dẫn soạn thảo biên bản mở thầu? Tìm hiểu những quy định của pháp luật về mở thầu? Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu?
Thông tư này quy định chi tiết về lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1
Dịch vụ Luật sư
Mục lục bài viết
1. Biên bản mở thầu là gì?
Biên bản mở thầu là văn bản ghi lại quá trình diễn ra lễ mở thầu giữa bên mời thầu và các nhà thầu. Văn bản đó có chữ kí xác nhận của tất cả các bên tham gia lễ mời thầu.
2. Biên bản mở thầu để làm gì?
Biên bản mở thầu dùng để ghi nhận quá trình mở thầu được diễn ra giữa các bên, là căn cứ để các bên nắm bắt được các thông tin trong lễ mở thầu.
3. Biên bản mở thầu theo Thông tư 23/2015/TT- BKHĐT:
[TÊN CHỦ ĐẦU TƯ] [TÊN BÊN MỜI THẦU]
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ____, ngày ____ tháng ____ năm ____ |
BIÊN BẢN MỞ THẦU
(đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ)
Lễ mở thầu được bắt đầu vào lúc ….. tại ……(1)
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án: …(2)
2. Tên gói thầu:…(3)
III. Danh sách nhà thầu
1. Các nhà thầu mua hoặc nhận HSDT từ bên mời thầu:..(4)
2. Các nhà thầu nộp HSDT theo đúng quy định:…(5)
3. Các nhà thầu nộp HSDT sau thời điểm đóng thầu (nếu có):..(6)
4. Các nhà thầu có văn bản đề nghị sửa đổi, thay thế HSDT (nếu có):…(7)
II. CÁC THÔNG TIN CHỦ YẾU TRONG LỄ MỞ THẦU
Stt | Các thông tin chủ yếu | Nhà thầu A | Nhà thầu B | … |
1. | Văn bản đề nghị rút HSDT (nếu có) | |||
2. | Tình trạng niêm phong của HSDT trước khi mở | |||
3. | Bản gốc HSDT | |||
4. | Số lượng bản chụp HSDT | |||
5. | Thời gian có hiệu lực của HSDT (ghi rõ thời gian có hiệu lực của HSDT nêu trong đơn dự thầu) | |||
6. | Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu (chưa trừ giá trị giảm giá, nếu có) | |||
7. | Giảm giá (nếu có) | |||
8. | Giá dự thầu sau giảm giá | |||
9. | Giá dự thầu trong bảng tổng hợp giá dự thầu | |||
10. | Hình thức, giá trị và thời hạn hiệu lực của bảo đảm dự thầu | |||
11. | Thời gian thực hiện hợp đồng ghi trong đơn dự thầu |
Ý kiến của đại diện các bên tham dự lễ mở thầu (nếu có).
III. CÁC THÔNG TIN LIÊN QUAN KHÁC (NẾU CÓ)
…….(8)
Bản chụp biên bản mở thầu được gửi đến tất cả nhà thầu tham dự lễ mở thầu.
Lễ mở thầu kết thúc vào:…(9)
Chữ ký của đại diện Bên mời thầu và các nhà thầu tham dự lễ mở thầu:(10)
Ghi chú:
Đại diện của Bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc các tài liệu sau: đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; các nội dung đề xuất về tài chính và các nội dung quan trọng khác của từng HSDT. Việc mở thầu tuân thủ theo quy định của Luật đấu thầu, Nghị định 63/CP và HSMT.
4. Hướng dẫn soạn thảo biên bản mở thầu:
(1) : Ghi thời điểm mở thầu, địa điểm mở thầu
(2) : Ghi tên dự án theo quyết định đầu tư
(3): Ghi tên gói thầu theo KHLCNT
(4): Ghi tên, địa chỉ các nhà thầu
(5): Ghi tên, địa chỉ các nhà thầu
(6): Ghi tên, địa chỉ các nhà thầu nộp HSDT sau thời điểm đóng thầu
(7):Ghi tên, địa chỉ các nhà thầu có văn bản đề nghị sửa đổi, thay thế HSDT
(8): Bên mời thầu điền các thông tin liên quan khác (nếu có)
(9): Ghi thời điểm kết thúc lễ mở thầu
(10): Chữ ký của các bên.
5. Tìm hiểu những quy định của pháp luật về mở thầu:
Theo Khoản 4,Điều 14
“Mở thầu:
a) Việc mở thầu phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu. Chỉ tiến hành mở các hồ sơ dự thầu mà bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu;
b) Việc mở thầu được thực hiện đối với từng hồ sơ dự thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây:
– Yêu cầu đại diện từng nhà thầu tham dự mở thầu xác nhận việc có hoặc không có thư giảm giá kèm theo hồ sơ dự thầu của mình;
– Kiểm tra niêm phong;
– Mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về: Tên nhà thầu; số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu; giá trị giảm giá (nếu có); thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu; thời gian thực hiện hợp đồng; giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự thầu; các thông tin khác liên quan;
c) Biên bản mở thầu: Các thông tin nêu tại Điểm b Khoản này phải được ghi vào biên bản mở thầu. Biên bản mở thầu phải được ký xác nhận bởi đại diện của bên mời thầu và các nhà thầu tham dự lễ mở thầu. Biên bản này phải được gửi cho các nhà thầu tham dự thầu;
d) Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; các nội dung đề xuất về tài chính và các nội dung quan trọng khác của từng hồ sơ dự thầu.”
Như vậy, trình tự thực hiện mở thầu được tiến hành như sau:
– Việc mở thầu phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu. Chỉ tiến hành mở các hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất mà bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ đề xuất trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu;
– Việc mở thầu được thực hiện đối với từng hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây:
+ Yêu cầu đại diện từng nhà thầu tham dự mở thầu xác nhận việc có hoặc không có thư giảm giá kèm theo hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của mình;
+ Kiểm tra niêm phong;
+ Mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về: Tên nhà thầu; số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu; giá trị giảm giá (nếu có); thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thời gian thực hiện hợp đồng; giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự thầu; các thông tin khác liên quan;
– Biên bản mở thầu: Các thông tin nêu trên phải được ghi vào biên bản mở thầu. Biên bản mở thầu phải được ký xác nhận bởi đại diện của bên mời thầu và các nhà thầu tham dự lễ mở thầu. Biên bản này phải được gửi cho các nhà thầu tham dự thầu;
– Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; các nội dung đề xuất về tài chính và các nội dung quan trọng khác của từng hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.
Cách thức thực hiện
– Tại trụ sở của chủ đầu tư, bên mời thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
– Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất nộp trước thời điểm đóng thầu.
b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
Thời hạn giải quyết: Ngay sau thời điểm đóng thầu
Đối tượng thực hiện: Bên mời thầu
Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu
Kết quả thực hiện: Biên bản mở thầu.
Lệ phí: Không
Mẫu đơn: Không
Yêu cầu: Chỉ mở các HSDT nộp trước thời điểm đóng thầu
6. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu:
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 63/2014/NĐ-CP, việc phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu được tiến hành như sau:
– Phát hành hồ sơ mời thầu
+ Hồ sơ mời thầu được phát hành cho các nhà thầu tham gia đấu thầu rộng rãi hoặc cho các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn.
+ Đối với nhà thầu liên danh, chỉ cần một thành viên trong liên danh mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu, kể cả trường hợp chưa hình thành liên danh khi mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu.
– Sửa đổi hồ sơ mời thầu
+ Trường hợp sửa đổi hồ sơ mời thầu sau khi phát hành, bên mời thầu phải gửi quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu đến các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu.
– Làm rõ hồ sơ mời thầu
+ Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời thầu thì nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu tối thiểu 03 ngày làm việc (đối với đấu thầu trong nước), 05 ngày làm việc (đối với đấu thầu quốc tế) trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý.
Việc làm rõ hồ sơ mời thầu được bên mời thầu thực hiện theo một hoặc các hình thức sau đây:
+ Gửi văn bản làm rõ cho các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu;
+ Trong trường hợp cần thiết, tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong hồ sơ mời thầu mà các nhà thầu chưa rõ. Nội dung trao đổi phải được bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu gửi cho các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu;
+ Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu không được trái với nội dung của hồ sơ mời thầu đã duyệt.
Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ mời thầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu thì việc sửa đổi hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định trên.
* Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu
Nhà thầu chịu trách nhiệm trong việc chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định 63/2014/NĐ-CP:
– Tiếp nhận, quản lý hồ sơ đã nhận
+ Bên mời thầu tiếp nhận và quản lý các hồ sơ dự thầu đã nộp theo chế độ quản lý hồ sơ mật cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông tin trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu này cho nhà thầu khác, trừ các thông tin được công khai khi mở thầu.
+ Bên mời thầu phải tiếp nhận hồ sơ dự thầu của tất cả các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu, kể cả trường hợp nhà thầu tham dự thầu chưa mua hoặc chưa nhận hồ sơ mời thầu trực tiếp từ bên mời thầu. Trường hợp chưa mua hồ sơ mời thầu thì nhà thầu phải trả cho bên mời thầu một khoản tiền bằng giá bán hồ sơ mời thầu trước khi hồ sơ dự thầu được tiếp nhận.
+ Hồ sơ dự thầu được gửi đến bên mời thầu sau thời điểm đóng thầu sẽ không được mở, không hợp lệ và bị loại.
Bất kỳ tài liệu nào được nhà thầu gửi đến sau thời điểm đóng thầu để sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự thầu đã nộp đều không hợp lệ, trừ tài liệu nhà thầu gửi đến để làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu hoặc tài liệu làm rõ, bổ sung nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu.
* Sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu
Khi muốn sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề nghị gửi đến bên mời thầu.
Bên mời thầu chỉ chấp thuận việc sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu của nhà thầu nếu nhận được văn bản đề nghị.