Bị cận và lác mắt có phải tham gia nghĩa vụ quân sự không? Thời điểm gọi công dân nhập ngũ.
Bị cận và lác mắt có phải tham gia nghĩa vụ quân sự không? Thời điểm gọi công dân nhập ngũ.
Tóm tắt câu hỏi:
Chào luật sư! Em bị lác mắt + cận mắt trái có được miễn nghĩa vụ quân sự không? Mắt lác hay cận như thế nào thì được miễn nghĩa vụ quân sự? Đến bao giờ thì có lịch khám nghĩa vụ quân sự? Năm nay nếu đi nghĩa vụ thì đi bao nhiêu tháng ạ? Cảm ơn luật sư!
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
1. Cơ sở pháp lý:
Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP
2. Nội dung tư vấn:
Căn cứ Điều 4 Thông tư 140/2015/TT-BQP quy định tiêu chuẩn tuyển quân như sau:
"3. Tiêu chuẩn sức khoẻ:
a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng về tiêu chuẩn sức khoẻ thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Đối với các đơn vị quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm các tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.
c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 có tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS…"
Như vậy, điều kiện về sức khỏe có quy định về tật khúc xạ về mắt. Tật khúc xạ về mắt được quy định tại Phụ lục 1 bảng số 2 các bệnh về mắt trong Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự như sau:
TT
BỆNH TẬT
ĐIỂM
1
Thị lực (không kính):
Thị lực mắt phải Tổng thị lực 2 mắt
10/10 19/10
1
10/10 18/10
2
9/10 17/10
3
8/10 16/10
4
6,7/10 13/10 -15/10
5
1, 2, 3, 4, 5/10 6/10 -12/10
6
2
Cận thị:
– Cận thị dưới -1,5 D
2
– Cận thị từ – 1,5 D đến dưới – 3 D
3
– Cận thị từ – 3 D đến dưới – 4 D
4
– Cận thị từ – 4 D đến dưới – 5 D
5
– Cận thị từ – 5 D trở lên
6
– Cận thị đã phẫu thuật trên 1 năm kết quả tốt
Dựa vào thị lực không kính tăng lên 1 điểm
3
Thoái hoá hắc võng mạc do cận thị nặng (từ -3D trở lên)
6
4
Viễn thị:
– Viễn thị dưới + 1,5 D
3
– Viễn thị từ + 1,5 D đến dưới + 3 D
4
– Viễn thị từ + 3 D đến dưới + 4 D
5
– Viễn thị từ + 4 D đến dưới + 5 D
6
– Viễn thị đã phẫu thuật trên 1 năm kết quả tốt
4
5
Các loại loạn thị
6
6
Mộng thịt:
– Mộng thịt độ 1, độ 2
2
– Mộng thịt độ 3
4
– Mộng thịt che đồng tử
5
– Mộng thịt đã mổ tái phát, gây dính
5
7
Bệnh giác mạc:
– Sẹo giác mạc đơn thuần, mỏng, nhỏ ở ngoài vùng trung tâm
Dựa vào thị lực tăng lên 1 điểm
– Sẹo giác mạc có dính mống mắt
6
– Đang viêm giác mạc:
+ Nhẹ
3T
+ Vừa
4T
8
Mắt hột:
– Chưa biến chứng:
+ Nếu đang ở giai đoạn tiến triển
Dựa vào thị lực tăng lên 1 điểm
+ Nếu ở giai đoạn đã lành sẹo
Giữ nguyên phân loại theo thị lực
– Có biến chứng (màng máu, sẹo giác mạc)
5
9
Lông siêu (quặm) ở mi mắt:
– Không ảnh hưởng đến thị lực
Dựa vào thị lực tăng lên 1 điểm
– Có ảnh hưởng đến thị lực
4 (3)
10
Viêm kết mạc (màng tiếp hợp):
– Cấp
2T
– Viêm kết mạc mùa xuân
4
11
Lệ đạo:
– Viêm tắc lệ đạo cấp tính
3T
– Viêm tắc lệ đạo mạn tính hoặc đã nhiều lần điều trị không khỏi:
+ Nếu ở 1 bên mắt
5
+ Nếu ở 2 bên mắt
6
12
Bệnh các cơ vận nhãn:
– Lác cơ năng:
+ Không ảnh hưởng đến chức năng
3
+ Có ảnh hưởng chức năng
5
– Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống)
6
13
Tật rung giật nhãn cầu (bệnh lý hoặc bẩm sinh)
5
14
Những bệnh ở mi mắt và hốc mắt:
– Các vết sẹo làm hư mi mắt: mắt nhắm không kín, dính mi cầu, lật mi, lộn mi
6
– Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý các mức độ
6
– Những bệnh ở hốc mắt
6
15
Mù màu (mù 1 màu hoặc toàn bộ)
6
16
Thoái hoá biểu mô sắc tố (quáng gà)
6
17
Đục thuỷ tinh thể bẩm sinh
6
18
Những bệnh khác về mắt:
– Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể 2 mắt, lệch thể thủy tinh, viêm màng bồ đào, dính bịt đồng tử, bong võng mạc, teo gai thị 1 hoặc 2 bên
6
– Các tổn hại võng mạc do bệnh lý (viêm võng mạc do bệnh tăng huyết áp, viêm võng mạc sắc tố) hoặc bẩm sinh (thoái hóa võng mạc bẩm sinh)
6
>>> Luật sư tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự qua tổng đài: 1900.6568
Tuy nhiên, trên đây chỉ là bảng tỷ lệ sức khỏe để bạn tham khảo thêm, căn cứ chính xác nhất về việc bạn có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự vì lý do sức khỏe hay không đó là kết luận giám định sức khỏe của Hội đồng giám định y khoa bạn có đủ sức khỏe tham gia nghĩa vụ quân sự không?
Điều 33 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định số lần, thời điểm gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân trong năm như sau:
"Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân một lần vào tháng hai hoặc tháng ba; trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì được gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai. Đối với địa phương có thảm họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm thì được điều chỉnh thời gian gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân."
Từ năm 2016 trở đi, chỉ có 1 đợt gọi nhập ngũ là tháng 02 hoặc tháng 03. Tương ứng với 1 đợt gọi nghĩa vụ quân sự vào tháng 02 hoặc tháng 03, thời gian khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự sẽ bắt đầu từ 01/11 đến hết 31/12 hàng năm. Lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự sẽ được gửi đến công dân trước 15 ngày.