1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Trang chủ Pháp luật

Bảo hiểm cháy nổ chung cư, chủ đầu tư hay người mua chung cư phải mua?

  • 10/02/202110/02/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    10/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Bảo hiểm cháy nổ chung cư, chủ đầu tư hay người mua chung cư phải mua? Nghĩa vụ thực hiện bảo hiểm cháy nổ? Trách nhiệm nộp tiền mua bảo hiểm cháy nổ.

      Để có thể đưa các dự án xây dựng căn hộ chung cư vào kinh doanh, bàn giao cho người mua nhà để sử dụng thì chủ đầu tư phải đảm bảo được các điều kiện nhất định trong đó phải có đảm bảo về vấn đề phòng cháy chữa cháy. Hiện nay pháp luật có quy định về loại bảo hiểm cháy nổ chung cư để làm cơ sở bảo đảm quyền và lợi ích của các bên khi xảy ra sự cố. Tuy nhiên ai sẽ là người chịu trách nhiệm mua loại bảo hiểm này, Ban Biên tập – Công ty Luật Dương gia sẽ giải đáp vấn đề này như sau:

      Căn cứ pháp lý:

      – Nghị định 23/2018/NĐ-CP;

      – Nghị định 167/2013/NĐ-CP.

      Mục lục bài viết

      Ẩn
      • 1 1. Đối tượng tham gia, trách nhiệm mua bảo hiểm cháy nổ
      • 2 2. Xử lý khi không mua bảo hiểm cháy nổ
      • 3 3. Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm
      • 4 4. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
      • 5 5. Bồi thường bảo hiểm

      1. Đối tượng tham gia, trách nhiệm mua bảo hiểm cháy nổ

      – Đối tượng tham gia:

      Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định 23/2018/NĐ-CP thì đối với nhà, công trình xây dựng và các loại tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng thuộc đối tượng phải mua bảo hiểm cháy nổ, theo đó căn hộ chung cư được xác định là nhà sẽ buộc phải mua loại bảo hiểm này.

      – Trách nhiệm mua bảo hiểm cháy nổ:

      Câu hỏi đặt ra là vậy ai sẽ chịu trách nhiệm mua bảo hiểm cháy nổ cho căn hộ chung cư. Theo quy định tại Điều 38 và Điều 39 Thông tư 02/2016/TT-BXD thì chủ đầu tư và chủ sở hữu nhà chung cư có trách nhiệm mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo những quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.

      Như vậy theo quy định này thì khách hàng khi mua căn hộ chung cư không phải mua bảo hiểm cháy nổ mà sẽ do chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu nhà chung cư mua. Nếu trong trường hợp chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu căn hộ chung cư không mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc thì người mua nhà có quyền yêu cầu hoặc khiếu nại đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý.

      2. Xử lý khi không mua bảo hiểm cháy nổ

      Đối với những trường hợp thuộc đối tượng bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy nổ mà cố tình không mua thì theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Nghị định 167/2013/NĐ-CP, cụ thể nếu có một trong những hành vi sau đây thì sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng:

      – Mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc nhưng không mua đúng theo biểu phí, quy tắc bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc được Bộ Tài chính ban hành;

      Xem thêm:  Các yếu tố cấu thành văn hóa công sở

      – Các cơ sở, đối tượng thuộc diện phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc mà không tiến hành mua theo quy định;

      – Không thực hiện việc trích nộp phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc để đóng góp vào nguồn kinh phí cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy theo như quy định.

      – Các cơ sở thuộc đối tượng phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc nhưng không tiến hành việc tách riêng hợp đồng về phần bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong cả hợp đồng bảo hiểm trọn gói.

      3. Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm

      – Mức khấu trừ bảo hiểm:

      Mức khấu trừ bảo hiểm là một số tiền mà bên mua bảo hiểm cháy, nổ sẽ phải tự chịu trong mỗi sự kiện của bảo hiểm, được quy định tại Mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 23/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:

      + Các cơ sở có nguy hiểm về vấn đề cháy, nổ mà tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm có giá trị từ 1.000 tỷ đồng trở lên và là cơ sở hạt nhân: lúc này bên mua bảo hiểm cùng với doanh nghiệp bảo hiểm tiến hành thỏa thuận với nhau về mức khấu trừ bảo hiểm dựa trên sự đồng ý của cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm.

      + Các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ các cơ sở hạt nhân) mà tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm có giá trị dưới 1.000 tỷ đồng thì mức khấu trừ bảo hiểm sẽ tuân theo quy định tại khoản 1 Mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 23/2018/NĐ-CP.

      Việc thỏa thuận về mức khấu trừ bảo hiểm áp dụng đối với từng cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ sẽ do doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận với nhau, được ghi nhận tại hợp đồng bảo hiểm dựa trên mức độ rủi ro và dựa trên lịch sử xảy ra tổn thất của cơ sở đó. 

      – Mức phí bảo hiểm:

      + Các cơ sở có các nguy hiểm về cháy, nổ mà các tài sản tại một địa điểm có tổng số tiền bảo hiểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên và là cơ sở hạt nhân thì mức phí bảo hiểm sẽ do doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận với nhau dựa trên các quy định của pháp luật và dựa ý kiến đồng ý của doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm.

      + Các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (loại trừ các cơ sở hạt nhân) mà các tài sản tại một địa điểm có tổng giá trị bảo hiểm là dưới 1.000 tỷ đồng thì mức phí bảo hiểm sẽ phải tuân thủ theo quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo 23/2018/NĐ-CP.

      Xem thêm:  Mẫu đơn cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

      Dựa trên cơ sở về mức phí bảo hiểm theo quy định này doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể tự thỏa thuận với nhau về việc tăng mức phí bảo hiểm áp dụng cho từng cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ dựa vào mức độ rủi ro của cơ sở đó và dựa theo quy định pháp luật.

      4. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

      •  Phạm vi bảo hiểm: 

      Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc sẽ được doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường đối với các thiệt hại xảy ra cho các đối tượng buộc phải tham gia bảo hiểm có nguyên nhân từ những rủi ro cháy, nổ, tuy nhiên nếu thuộc các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm sẽ không được chi trả. 

      • Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm:

      –  Các cơ sở hạt nhân: việc quy định các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm sẽ do doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận với nhau dựa trên cơ sở sự chấp thuận của doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm.

      –  Các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của luật thì nếu thiệt hại thuộc một trong các nguyên nhân sau thì doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không tiến hành bồi thường, cụ thể là:

      + Do các tác động của thiên nhiên như động đất, núi lửa phun trào hoặc các biến động tự nhiên khác.

      + Các thiệt hại do hoạt động đốt bụi cây, đồng cỏ, rừng hoặc đốt với mục đích làm sạch đồng ruộng, làm sạch đất đai.

      + Do có những biến cố về an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội tác động gây thiệt hại.

      + Đối với những hành vi cố ý tạo ra cháy, nổ gây thiệt hại hoặc do các hành vi cố ý vi phạm các quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy của người được hưởng quyền lợi bảo hiểm và được xác định là nguyên nhân trực tiếp gây ra cháy, nổ. 

      + Trường hợp các tài sản tự tỏa nhiệt, lên men hoặc phải chịu tác động của một quá trình xử lý có dùng nhiệt nào đó.

      + Bị sét đánh trực tiếp vào tài sản được đăng ký bảo hiểm nhưng không gây ra tình trạng cháy, nổ.

      + Các nguyên liệu vũ khí hạt nhân mà gây cháy, nổ.

      + Đối với những máy móc, trang thiết bị điện hay các bộ phận của các thiết bị điện mà bị thiệt hại với nguyên nhân do chịu sự tác động trực tiếp của việc chạy quá tải, đoản mạch, quá áp lực, hồ quang điện, tự đốt nóng, rò điện do bất kỳ một nguyên nhân nào kể cả trường hợp bị sét đánh.

      + Dựa trên quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà tài sản đó bị đốt cháy, làm nổ.

      Xem thêm:  Mẫu hợp đồng thuê phụ bếp, đầu bếp, bếp chính

      + Các thiệt hại phát sinh đối với các phần mềm, dữ liệu và các chương trình máy tính.

      5. Bồi thường bảo hiểm

      • Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm cháy, nổ:

      Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ tiến hành việc xem xét và giải quyết bồi thường bảo hiểm theo các quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và dựa trên các nguyên tắc sau:

      – Tỷ lệ giảm trừ tối đa là 10% so với số tiền bồi thường bảo hiểm nếu cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ do không thực hiện được đầy đủ, thực hiện đúng thời hạn của các kiến nghị được ghi nhận tại Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy và là nguyên nhân dẫn đến việc tăng giá trị thiệt hại khi có sự cố cháy, nổ xảy ra.

      – Mức bồi thường bảo hiểm đối với các tài sản bị thiệt hại được xác định là không vượt quá so với số tiền bảo hiểm của tài sản đó (đã được các bên thỏa thuận và được ghi nhận trong hợp đồng bảo hiểm, trong Giấy chứng nhận bảo hiểm), sau khi đã trừ đi mức khấu trừ bảo hiểm theo quy định. 

      – Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong trường hợp những khoản tiền mà phát sinh hoặc tăng thêm do các hành vi gian lận bảo hiểm theo quy định tại Bộ luật hình sự.

      • Hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy, nổ:

      Đối với hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc người yêu cầu cần chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu sau:

      – Văn bản yêu cầu bồi thường thiệt hại của bên mua bảo hiểm.

      – Bản kê khai các thiệt hại đã xảy ra và các giấy tờ chứng minh về thiệt hại đó.

      – Hợp đồng bảo hiểm hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm. 

      – Biên bản giám định về thiệt hại của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc của người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền cho. 

      – Biên bản kiểm tra tính an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tại thời điểm gần nhất so với thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm (yêu cầu cung cấp bản sao).

      – Thông báo hoặc văn bản kết luận của cơ quan có thẩm quyền về nguyên nhân của vụ cháy, nổ (yêu cầu cung cấp bản sao) hoặc là các bằng chứng, chứng cứ chứng minh về nguyên nhân của vụ cháy, nổ.

      Việc thu thập và gửi các tài liệu nêu trên đến doanh nghiệp bảo hiểm sẽ do bên mua bảo hiểm chịu trách nhiệm trừ biên bản giám định về thiệt hại của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc của người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền cho. 

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      • Mục đích của pháp điển hóa hệ thống pháp luật Việt Nam
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Văn bản thuyết minh là gì? Đặc điểm, tính chất và mục đích?
      • Câu cầu khiến là gì? Đặc điểm, công dụng câu cầu khiến?
      • Điểm sàn là gì? Điểm chuẩn là gì? Điểm trúng tuyển là gì?
      • Phong cách ngôn ngữ là gì? Các loại phong cách ngôn ngữ?
      • Đoàn kết là gì? Nghị luận sức mạnh của tinh thần đoàn kết?
      • Độc đoán là gì? Tìm hiểu về phong cách lãnh đạo độc đoán?
      • Gia trưởng là gì? Dấu hiệu nhận biết đàn ông gia trưởng?
      • Mục tiêu, tính chất và ý nghĩa của phong trào Cần Vương?
      • Ý nghĩa của số 9420 là gì? 520 là gì? 250 là gì? 555 là gì?
      • Đặc biệt là gì? Phân biệt giữa khác biệt, đặc biệt và độc đáo?
      • Mệnh đề là gì? Tổng hợp các mệnh đề trong tiếng Anh?
      • Chứng từ ghi sổ là gì? Đặc điểm, phân loại và nguyên tắc?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ